Chỉ thực
Tên khác: Chanh chua, trấp
0 lượt xem
Cập nhật: 24/02/2019
Thành phần
Citrus aurantium
Dược lực
Vị thuốc Chỉ thực: Chỉ nghĩa là cây,thực là quả, là quả trấp hái lúc còn non nhỏ, quả hình bán cầu, một số có hình cầu, đường kính 0,5-2,5 cm. Vỏ ngoài màu lục đen hoặc màu lục nâu thẫm với những nếp nhăn và những điểm lỗ hình hạt, có vết cuống quả hoặc vết sẹo của vòi nhụy. Trên mặt cắt, vỏ quả giữa hơi phồng lên, màu trắng vàng hoặc nâu vàng, dày 0,3-1,2 cm, có 1-2 hàng túi tinh dầu ở phần ngoài. Vỏ quả trong và múi quả màu nâu. Chất cứng. Mùi thơm mát, vị đắng, hơi chua.
Phân bố: Dược liệu sạch thu hái trong nước, đôi khi nhập từ Trung Quốc.
Thu hái:
Vào tháng 4-6 lúc trời khô ráo, thu nhặt các quả non rụng dưới gốc cây thì được Chỉ thực. Dùng quả có đường kính dưới 1cm thì để nguyên, quả có đường kính trên 1cm thì bổ đôi theo chiều ngang, khi dùng rửa sạch đất bụi, ủ mềm, xắt lát hay bào mỏng, sao giòn.
Bào chế:
- Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm, thái lát dày và phơi khô. Lát thái không đều hay tròn dài 2,5, rộng 1,2cm, đường kính 0,3 – 1,5 cm. Vỏ ngoài lát thái có màu lục đen hay nâu thẫm, vỏ giữa có màu trắng hơi vàng hay nâu hơi vàng, có 1- 2 hàng túi tinh dầu ở phần ngoài, vỏ trong và tép màu nâu.
- Chỉ thực sao cám: Cho cám vào chảo, đun đến khi bốc khói, cho chỉ thực dã thái lát vào, sao đến khi bề mặt thuốc chuyển sang màu vàng hay thẫm đều lấy ra loại bỏ cám và để nguội. Dùng 1 kg cám cho 10 kg dược liệu.
Thành phần hoá học: Tinh dầu, flavonoid, pectin, saponin, alcaloid, acid hữu cơ.
Tác dụng
Công năng: Phá khí tiêu tích, hoá đờm tiêu bĩ.
Chỉ định
Thuốc giúp tiêu hóa, chữa ngực sườn đau tức, bụng chướng khó tiêu, chữa ho, lợi tiểu, ra mồ hôi.
Thận trọng lúc dùng
Cẩn thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai.
Liều lượng - Cách dùng
Cách dùng, liều lượng: 6 - 12g mỗi ngày, dạng thuốc sắc.
Bài thuốc có Chỉ thực:
1.Trị táo bón:
+ Chỉ thực đạo trệ hoàn (Nội ngoại thương biện luận);: Chỉ thực, Bạch truật, Phục linh, Thần khúc, Trạch tả, Đại hoàng đều 10g, Hoàng liên 4g, Sinh khương 8g, Hoàng cầm 8g, tán bột làm hoàn hoặc sắc uống. Trị: trường vị tích nhiệt, bụng đầy táo bón.
+ Tiểu thừa khí thang (Thương hàn luận) Chỉ thực, Hậu phác, Đại hoàng lượng bằng nhau sắc uống hoặc tán bột làm hoàn. Trị: táo bón do nhiệt kết.
+ Chỉ kết hoàn ( kinh nghiệm): Chỉ thực, Bồ kết đều 20g tán mịn viên bằng hạt ngô, mỗi ngày uống 10 viên, tối trước lúc ngủ.
2.Trị rối loạn tiêu hóa, thực tích đầy bụng:
+ Chỉ truật hoàn (Kim quỉ yếu lược): Chỉ thực ( mạch sao) 40g, Bạch truật 80g tán bột làm hoàn, mỗi lần uống 4 - 8g tùy tuổi với nước cơm.
+ Khúc mạch chỉ truật hoàn ( y học chính truyện): tức Chỉ truật hoàn gia Mạch nha, Thần khúc lượng bằng Chỉ thực tăng tác dụng tiêu thực.
3.Trị suy tim:
Tổ nghiên cứu bệnh tim mạch nội khoa Bệnh viện trực thuộc số 1 Trường Đại học Y Hà nam dùng dịch chích ( tương đương 40g thuốc, nặng trên 60kg dùng 60g) cho vào 250ml glucose 10% nhỏ giọt tĩnh mạch 1 lần. Trị 20 ca có tác dụng cường tim lợi tiểu. Có 4 ca dùng dịch chích Chỉ thực 80g cho vào 10% dung dịch glucose 500ml, truyền tĩnh mạch ngày 1 lần, một liệu trình là 10 ngày có kết quả tốt. (Tạp chí Trung thảo dược 1980, 4:171)
4.Trị sa tử cung:
Diệp khắc Nghĩa dùng Thăng đề thang: Chỉ thực, Sung úy tử đều 15g sắc đặc uống 100ml trong một ngày, liệu trình một tháng. Kết quả trị sa tử cung độ 1 được 924 ca, tỷ lệ khỏi 83,87% ( Tạp chí kết hợp Trung tây y 1984, 4:238).
Bao che - Đóng gói
Nguyên liệu dùng làm thuốc
Thuốc chứa hoạt chất này
Bài thạch
SĐK: VD-5707-08
Gastro TĐ
SĐK: V128-H12-10
Kim tiền thảo bài Thạch
SĐK: VNB-2873-05
Chỉ thực tiêu bĩ-F
SĐK: V713-H12-10
Thông huyết trật đả hoàn
SĐK: V1063-H12-10
Phamanca
SĐK: VD-28954-18
Vị Thống Ninh
SĐK: VND-0326-00
Hepacap
SĐK: V1491-H12-10
Phugia
SĐK: V1009-H12-10
Chỉ thực tiêu bĩ- F
SĐK: VD-21486-14
Thuốc bổ trẻ em dưỡng nhi tố
SĐK: VND-4678-05
Gastro 6g
SĐK: VD-0306-06
Thông huyết trật đả hoàn
SĐK: VND-0675-03
Bài thạch
SĐK: VNA-0403-02
Hoa Việt tràng linh đơn
SĐK: V1414-H12-10
Thuốc bổ trẻ em Tiểu nhi bá bổ
SĐK: VND-1858-04
Thông táo Hoa linh
SĐK: V118-H12-10
Tràng vị hoàn Naphar
SĐK: VNB-3378-05
Vị thống Ninh
SĐK: V899-H12-10
Linh trĩ hoàn
SĐK: V1138-H12-10
Hiển thị 20 thuốc phổ biến nhất
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!