Cefetamet Pivoxil
Tên khác: Cefetamet pivoxil hydroclorid
0 lượt xem
Cập nhật: 18/01/2019
Thành phần
Cefetamet Pivoxil Hydrochloride
Dược lực
Cefetamet pivoxil là cephalosporin thế hệ 3, dùng đường uống, hữu dụng trong những trường hợp viêm hô hấp trên và dưới mắc phải cộng đồng. Cefetamet có hiệu quả mạnh đối với các tác nhân chính gây viêm hô hấp như Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis và Streptococci tán huyết â nhóm A. Cefetamet pivoxil cũng có hoạt tính đáng kể trên Neisseria gonorrhoeae và các Enterobacteriaceae.
Dược động học
Cefetamet pivoxil - dạng tiền chất ester này được thuỷ phân hoàn toàn thành cefetamet hoạt tính trong pha đầu tiên sau hấp thu qua thành ruột và ở gan. Cefetamet không kết hợp rộng rãi với protein huyết tương. Độ thanh thải toàn phần là 136 ml/phút (thải trừ qua thận là 119 ml/phút); thời gian bán thải sau cùng là 2,2 giờ; 88% liều uống được tìm thấy qua nước tiểu.
Chỉ định
Chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng-amidan, đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm khí-phế quản, viêm phổi, nhiễm trùng tiểu có hoặc không có biến chứng, viêm niệu đạo cấp do lậu.
Chống chỉ định
Những bệnh nhân được biết là quá mẫn cảm với cefetamet và các thành phần khác của thuốc; hay bệnh nhân quá mẫn với các kháng sinh họ cephalosporin, penicillin và các â-lactam khác.
Thận trọng lúc dùng
Bệnh nhân suy thận:
Với bệnh nhân suy chức năng thận, bất kể đang chạy thận nhân tạo hay thẩm phân phúc mạc; liều của cefetamet cần phải giảm tương ứng với mức độ suy thận.
Lưu ý đặc biệt:
Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với tất cả các kháng sinh, kể cả cefetamet; do vậy, cần lưu ý biến chứng này trong trường hợp bệnh nhân tiêu chảy khi dùng thuốc. Trường hợp viêm đại tràng nhẹ có thể đáp ứng với việc ngưng thuốc, trường hợp nặng hơn cần có biện pháp xứ lý tích cực + vancomycin.
Lúc có thai
Chưa có nghiên cứu lâm sàng đầy đủ trên đối tượng này; cefetamet không nên dùng cho những phụ nữ đang mang thai.
Liều lượng - Cách dùng
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 500mg x 2 lần/ngày.
Trẻ em ≤ 12 tuổi: 10 mg/kg x 2 lần/ngày.
Tương tác thuốc
Không có chứng cứ lâm sàng về tương tác giữa cefetamet và các thuốc khác trên bệnh nhân phải sử dụng đồng thời nhiều loại thuốc khác nhau; không có báo cáo về tăng độc tính với thận khi dùng chung với thuốc lợi tiểu (furosemide).
Tác dụng ngoại ý (Tác dụng phụ)
Thường gặp là rối loạn tiêu hoá như nôn mửa và tiêu chảy.
Bao che - Đóng gói
Viên nén bao phim
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!