Alpha lipoic
Tên khác: Acid alpha lipoic
0 lượt xem
Cập nhật: 23/02/2019
Thành phần
Alpha Lipoic Acid
Dược lực
Alpha lipoic acid (ALA); là một chất tự nhiên được tổng hợp trong ty thể của tế bào, đóng vai trò là coenzyme cho hai loại enzyme Pyruvate Dehydrogenase và Ketoglutarate-Dehydrogenase. ALA tồn tại ở hai dạng đồng phân là R-ALA và S-ALA.
Alpha Lipoic Acid (ALA) là chất chống oxy hóa có nhiệm vụ tiêu diệt các gốc tự do, giúp trẻ hóa cơ thể cũng như ngăn ngừa các tác hại do gốc tự do gây ra cho sức khỏe con người. Trong y học, Alpha Lipoic acid (ALA) được sử dụng trong các sản phẩm làm trắng đẹp da và bảo vệ sức khỏe.
Tác dụng
Alpha-lipoic acid dường như giúp ngăn ngừa một số loại tổn thương tế bào trong cơ thể, và cũng có thể phục hồi nồng độ vitamin như vitamin E và vitamin C . Cũng có bằng chứng cho thấy axit alpha-lipoic có thể cải thiện chức năng và dẫn truyền tế bào thần kinh trong bệnh tiểu đường.
Alpha-lipoic acid được sử dụng trong cơ thể để phá vỡ carbohydrate và tạo năng lượng cho các cơ quan khác trong cơ thể.
ALA được tế bào cơ thể người sản xuất ra nhưng với nồng độ thấp và lượng giảm dần theo tuổi. Khi cơ thể được cung cấp đủ nhu cầu cần thiết sẽ luôn trẻ đẹp, khỏe mạnh. Tuy nhiên, nếu muốn có đủ, con người cần phải bổ sung ALA từ thực phẩm hoặc thực phẩm chức năng. Bạn có thể bổ sung ALA bằng cách ăn các thực phẩm như: Thịt đỏ, thận, tim, gan (10 tấn gan cho 30 mg ALA), rau bina, bông cải xanh, đậu Hà Lan, cải mầm brussel, cám gạo, nấm men, đặc biệt là men bia nhưng rất khó để ăn đủ lượng cung cấp. Bởi vậy, lựa chọn viên uống chứa khoảng 25mg Alpha lipoic acid và uống mỗi ngày 1-2 viên là lý tưởng và tiện lợi nhất.
Chỉ định
Acid alpha lipoic cũng còn được sử dụng để điều trị các chứng rối loạn liên quan đến mắt, như tổn thương võng mạc, cườm, tăng nhãn áp, và bệnh Wilson.
Acid alpha lipoic được sử dụng cho bệnh đái tháo đường và các biến chứng liên quan đến hệ thần kinh do bệnh đái tháo đường gây ra bao gồm nóng rát, đau nhức, và tê cứng ở chân và cánh tay.
Liều lượng - Cách dùng
Liều dùng thông thường cho người lớn: Liều dùng bổ sung
Viên nang mềm 300 mg, đường uống: uống 1 viên, một hoặc hai lần mỗi ngày.
Viên nén 50 mg, đường uống: uống 1 viên mỗi ngày, trong bữa ăn.
Tác dụng ngoại ý (Tác dụng phụ)
Đau bao tử;
Cảm giác tê cứng hoặc ngứa ran;
Choáng váng, cảm giác mệt mỏi;
Đau đầu, vọp bẻ cơ;
Phan ban nhẹ ở da.
Bao che - Đóng gói
Viên nang mềm; Viên nén bao phim; Dung dịch thuốc tiêm
Thuốc chứa hoạt chất này
Ubiheal 200
SĐK: VD-26669-17
Bivantox 300 tab.
SĐK: VD-29158-18
Thiogamma 600 Oral
SĐK: VN-12729-11
Vidpoic 600
SĐK: VD-26798-17
Lyodura
SĐK: VD-23955-15
DENESITY
SĐK: VD-28529-17
Deplin 600mg
SĐK: VN-16995-13
Oxyraze capsules
SĐK: VN-4353-07
Gumitic
SĐK: VD-28184-17
Deplin 600mg
SĐK: VN-16992-13
Ubiheal 100
SĐK: VD-30447-18
White L-Glutathione 1000mg
SĐK: 731/2009/YT
Ubiheal 200
SĐK: VD-11417-10
Alfa care
SĐK: VN-5252-10
Ubiheal 100
SĐK: VD-11416-10
Metabosol
SĐK: 11480/2009 YT-CNTC
Nuromin OD
SĐK: VN-7883-09
Tegaferol
SĐK: VN1-011-07
Gluta Pearl - 250
SĐK: 2490/2010/YT-CNTC
Fabathio 300 inf
SĐK: VD-31214-18
Hiển thị 20 thuốc phổ biến nhất
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!