Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Rheopolyglukin

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-2739-07
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền-40g/400ml
Lượt xem
3,585
Thành phần
Dextran 40
Quy cách đóng gói Chai 400ml

Thông tin chi tiết về Rheopolyglukin

Thông tin từ hoạt chất: Dextran 40

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Dextran 40

Dextran 40 là thuốc thay thế huyết tương.

Dược động học Dextran 40

Thời gian bán thải của Dextran 40 vào khoảng 8 giờ, thể tích phân bố vào khoảng 6-7 lít (trong lòng mạch). Thuốc đài thải nhanh qua thận trong giờ đầu sau khi truyền rồi sau đó chậm hơn. Phân tử dextran có phân tử lượng 15.000 hoặc thấp hơn đào thải nhanh qua thận. Khoảng 70% liều dextran 40 đào thải trong nước tiểu ở dạng không đổi trong 24 giờ sau khi truyền. Phân tử dextran có phân tử lượng 50.000 hoặc hơn không được thận đào thải, nhưng chuyển hoá chậm thành carbon dioxid (CO2) và nước.

Tác dụng Dextran 40

Dextran 40 là dung dịch dextran có phân tử lượng thấp, phân tử lượng trung bình khoảng 40.000. Dung dịch có tác dụng làm tăng nhanh thể tích tuần hoàn. Tác dụng duy trì thể tích kéo dài trong 3-4 giờ. Dung dịch có tác dụng cải thiện vi tuần hoàn, đề phòng huyết khối mà không ảnh hưởng lên loại nhóm máu. Nhờ khả năng gắn với nước mạnh mà dextran phân tử lượng thấp cải thiện các tính chất lưu biến của máu và vì thế có tác dụng đặc hiệu lên vi tuần hoàn: tăng cấp dịch vào mô, tăng cung cấp oxygen cho mô, dẫn đến làm loãng máu, giảm độ quánh của máu, tăng cung lượng tim và giảm sức cản ngoại biên.

Chỉ định Dextran 40

Choáng giảm thể tích tuần hoàn và giảm vi tuần hoàn do mất máu, chấn thương, nhiễm độc, bỏng, nhiễm khuẩn, viêm tuỵ, viêm màng bụng. Phòng ngừa choáng phẫu thuật. Cải thiện tuần hoàn địa phương và làm giảm nguy cơ huyết khối trong ghép cơ quan. Được cho thêm vào dung dịch truyền của máy tim phổi nhân tạo trong mổ tim hở.

Liều dùng Dextran 40

Liều lượng tuỳ từng trường hợp, theo yêu cầu lâm sàng. Lượng dextran cũng như tốc độ truyền cần phải được tính toán sao cho phù hợp với tình trạng cụ thể của người bệnh. Liều tối đa cho trẻ em: 15 ml/kg thể trọng/ngày.

Chống chỉ định Dextran 40

Suy tim mất bù (nguy cơ quá tải tuần hoàn), phù phổi, xuất huyết não, thiểu niệu hoặc vô niệu, tổn thương thận, cơ địa chảy máu, mất hoặc giảm nước ngoài tế bào, có nguy cơ chảy máu, giảm tiểu cầu, có tiền sử mẫn cảm với dextran.

Tương tác Dextran 40

Dextran làm tăng tác dụng độc lên thận của các aminoglycosid khi dùng đồng thời với các thuốc này. Tránh dùng cả hai thuốc trên trong trị liệu dài ngày. Dextran ảnh hưởng đến sự cân bằng đông máu theo các cơchế khác với cơ chế chống đông kinh điển. Dextran tương tác với yếu tố VIII, nên rối loạn về đông máu có thể xảy ra ở người bị thiếu giảm yếu tố VIII. Trong trường hợp này cần điều trị bằng chế phẩm đậm đặc chống hemophili.

Tác dụng phụ Dextran 40

Hiếm gặp: - Toàn thân: phản ứng phản vệ/dạng phản vệ, sốt. Quá mẫn với dextran thường xuyên xảy ra sớm lúc mới truyền, ngay từ lần truyền đầu tiên. - Da: đỏ bừng, nổi mày đay. - Suy thận cấp.

Thận trọng lúc dùng Dextran 40

Dung dịch dextran phân tử lượng thấp có áp lực thẩm thấu keo cao không thích hợp để thay thế dịch nội mạch nguyên phát vì có nguy cơ thiểu niệu nhất thời. Với người mất nước, trước hết cần phải bù lượng thiếu hụt dịch ngoại bào bằng dung dịch Ringer lactat hay dung dịch glucose. Để đề phòng tắc huyết khối tĩnh mạch sau mổ, phải truyền thuốc trước khi mổ. Khi truyền nên dùng bộ dây truyền có bộ lọc 15 micron. Dịch truyền dextran có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm đường niệu bằng phương pháp phân cực và nghiệm pháp Nylander. Thời kỳ mang thai: Không dùng các dung dịch dextran khi gây tê ngoài màng cứng hoặc gây mê mổ đẻ nhằm mục đích dự phòng, vì có nguy cơ làm thai chết hoặc để lại di chứng thần kinh nặng cho trẻ sơ sinh. Cần phải tuân theo chỉ định một cách nghiêm túc và phải dùng dextran 1 trước để ức chế hapten và phòng ngừa phản ứng phản vệ. Thời kỳ cho con bú: chưa có dữ liệu.

Bảo quản Dextran 40

Bảo quản ở nhiệt độ phòng. Tránh để thuốc ở nơi nhiệt độ dao động nhiều.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook