Tavulop 0.7

Tavulop 0.7
Dạng bào chế:Dung dịch thuốc nhỏ mắt
Đóng gói:Hộp 1 lọ 2,5 ml

Thành phần:

Olopatadin (dưới dạng Olopatadin hydroclorid 7,7mg/ml) 7mg/ml
SĐK:893110241823
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược khoa - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty CP Dược khoa Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Phòng ngừa & điều trị các triệu chứng và dấu hiệu ở mắt của bệnh viêm kết mạc dị ứng;

Liều lượng - Cách dùng

Nhỏ 1 giọt mỗi bên mắt cần điều trị mỗi ngày;

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tương tác thuốc:

Dùng cách ít nhất 5 phút với các thuốc nhỏ mắt khác;

Tác dụng phụ:

Ở mắt: Nhìn mờ, nóng hoặc châm chích, viêm kết mạc, khô mắt, cảm thấy có rặm, nhiều nước mắt, quá mẫn cảm, viêm giác mạc, phù mi, đau và ngứa.

Ngoài mắt: mệt, đau lưng, hội chứng cúm

Hội chứng cảm lạnh, viêm hầu họng. Viêm kết mạc, quá mẫn cảm. Mệt mỏi, đau lưng, h/c cúm, ho nhiều, nhiễm trùng, buồn nôn, viêm mũi, viêm xoang. Tăng chảy nước mắt.

Chú ý đề phòng:

Chỉ được nhỏ mắt.
Không được tiêm/uống.
Phụ nữ có thai/cho con bú.
Trẻ < 3 tuổi

Tháo kính áp tròng trước khi nhỏ mắt.

Không dùng tiêm hoặc uống. Không để đầu nhỏ thuốc của lọ chạm mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ bề mặt nào. Không dùng điều trị kích ứng mắt liên quan đến kính áp tròng. Benzalkonium clorid có thể gây kích ứng mắt và làm đổi màu kính áp tròng mềm (tháo kính áp tròng trước khi dùng, chờ ít nhất 15 phút trước khi đeo kính trở lại, không đeo kính áp tròng nếu mắt bị đỏ), gây viêm giác mạc chấm và/hoặc loét giác mạc do độc tố (kiểm soát chặt chẽ khi sử dụng thường xuyên hoặc kéo dài trên bệnh nhân bị khô mắt hoặc khi giác mạc bị tổn thương). Ngừng sử dụng khi xuất hiện các dấu hiệu của phản ứng nghiêm trọng hoặc phản ứng quá mẫn.
Phụ nữ có thai (không khuyến cáo), cho con bú (không nên dùng).

Sau khi nhỏ, nhìn mờ tạm thời hoặc rối loạn thị lực khác có thể ảnh hưởng khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thông tin thành phần Olopatadine

Dược lực:
Olopatadine là chất ức chế giải phóng histamin từ tế bào lớn và là chất đối kháng tương đối chọn lọc cụ thể H1, ức chế phản ứng dị ứng tuýp 1 in vivo và in vitro bao gồm cả ức chế tác dụng của histamin đối với các tế bào biểu mô kết mạc. Olopatadine làm triệt tiêu tác dụng trên alpha-adrenergic, dopamine, và thụ thể muscarin tuýp 1 và 2.
Dược động học :
Sau khi nhỏ mắt, Olopatadine được hấp thu toàn thân rất ít. Hai nghiên cứu tiến hành trên những người tính nguyện khỏe mạnh (tổng số 24 bệnh nhân) sử dụng dung dịch nhỏ mắt Olopatadine 0,15% mỗi 12 giờ trong 12 tuần cho thấy nồng độ Olopatadine trong huyết thanh nhìn chung thấp hơn giới hạn có thể định lượng được (<0,5ng/mL). Một số trường hợp có thề định lượng được Olopatadine sau khi dùng thuốc 2 giờ và nồng độ nằm trong khoảng 0,5 đến 1,3ng/mL. Thời gian bán thải trong huyết thanh xấp xỉ 3 giờ và thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận. Có khoảng 60-70% lượng thuốc hấp thu được thải trừ trong nước tiểu dưới dạng không biến đổi. 2 chất chuyển hóa chính là chất chuyển hóa mono-desmethyl và N-oxyd được thải trừ qua nước tiểu với nồng độ thấp.
Chỉ định :
Điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của viêm kết mạc dị ứng theo mùa.
Liều lượng - cách dùng:
Nhỏ 1-2 giọt vào mỗi mắt bị bệnh 2 lần mỗi ngày
Chống chỉ định :
Bệnh nhân mẫn cảm với Olopatadine hydroclorid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn liên quan tới mắt bao gồm: nhìn mờ, nóng rát hoặc ngứa mắt, khô mắt, cảm giác lạ, sung huyết, mẫn cảm, viêm giác mạc, ngứa mi mắt có thể xảy ra.
Đau đầu được báo cáo có xảy ra với tỷ lệ 7%. Các tác dụng không mong muốn sau khi được báo cáo xảy ra ở một số bệnh nhân: suy nhược, hội chứng cảm, mẫn cảm, buồn nôn, viêm họng, viêm mũi, viêm xong, thay đổi vị giác, chóng mặt, khô mũi, khô miệng, ban đỏ, đau bụng, rối loạn chức năng gan, vàng da, tăng huyết áp, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu lympho, tăng creatinium và BUN trong huyết thanh, khó tiểu tiện.
Sau khi lưu hành ở nước sở tại: Kết quả nghiên cứu hậu mãi khi lưu hành ở nước sở tại trên 848 bệnh nhân, tỷ lệ xảy ra tác dụng không mong muốn là 1,46% (n: 12/822, tổng số 13 trường hợp), có hoặc không có liên quan tới nguyên nhân: kích ứng mắt, xung huyết, viêm giác mạc, khô mắt và đau mắt.
*Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Pataday

Pataday

SĐK:VN-13472-11

Olotedin Eye Drops

Olotedin Eye Drops

SĐK:VN-16879-13

Winolap DS

SĐK:VN-20866-17

Olopat

SĐK:VN-16104-13

Pataday

SĐK:VN1-232-10

Olopat OD

SĐK:VN-15703-12

Thuốc gốc

Acid acetic

Axit axetic

Aflibercept

Aflibercept

Brolucizumab

brolucizumab

BRIZO-EYE 1%

Brinzolamide 50mg

Pilocarpin

Pilocarpine

Idoxuridin

Idoxuridine

Carteolol

Carteolol

Sulfacetamide

Sulfacetamide

Salicylic acid

Acid salicylic

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com