Kadfer

Kadfer
Dạng bào chế:Viên nén
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 10 Viên; Hộp 1 vỉ x 10 Viên

Thành phần:

SĐK:893100171123
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Enlie - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Liviat Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Điều trị tại chỗ hầu hết các bệnh nhiễm trùng miệng phổ biến bao gồm: viêm họng Vincent, viêm họng, đau họng, viêm amidan, viêm miệng, loét áp tơ, tưa miệng, viêm lưỡi.

Liều lượng - Cách dùng

Liều thấp nhất có hiệu quả nên được sử dụng trong thời gian ngắn nhất khi cần giảm triệu chứng và nếu triệu chứng vẫn tồn tại hoặc xấu hơn nên gặp bác sĩ tư vấn.

Người lớn: Ngậm 1 viên mỗi 2-3 h, không quá 8 viên trong 24 h.
Trẻ em:
+ Trẻ em> 10 tuổi: Dùng như người lớn.
+ Trẻ em từ 6- 10 tuổi: Không chỉ định.
+ Trẻ em> 10 tuổi: Chống chỉ định.
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần giảm liều.

Cách dùng: 

Ngậm thuốc đến khi tan từ từ trong miệng.

Chống chỉ định:

Nhạy cảm với Dequalinium chloride hay bất cứ thành phần nào của thuốc

Trẻ dưới 6 tuổi

Tác dụng phụ:

Các tác dụng không mong muốn liên quan đến dequalinium chloride được phân nhóm theo tần suất:

Rất thường gặp: (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100≤ADR <1/10), là gấp 1/1000 ADR <1/100); hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR <1/1000), rất hiếm gặp (ADP < 1/10.000), chưa rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).

+ Rối loạn hệ miễn dịch

Chưa rõ tần suất: Quá mẫn.

+ Rối loạn hệ tiêu hóa

Chưa rõ tần suất: Đau lưỡi.

Chú ý đề phòng:

 + Sau 3 ngày sử dụng, nếu triệu chứng vẫn kéo dài, không cải thiện hoặc nặng hơn thì nên đi khám bác sĩ

 + Không dùng quá liều khuyến cáo.

 + Sunset yellow lake

 Mỗi viên ngâm KADFER chứa 0,8 mg Sunset yellow lake, có thể gây phản ứng 
 dị ứng.

 + Aspartam

 Mỗi viên ngậm KADFER chứa 12,0 mg tá dược aspartame.

 Khi dùng bằng đường uống, aspartame bị thủy phân trong đường tiêu hóa, sản phẩm trao đổi chất chính là phenylalanine.

 Chất chuyển hóa chính này có thể gây hại cho bệnh nhân mắc chứng phenylketon niệu (một chứng rối loạn di truyền hiếm gặp) vì tình trạng này khiến cơ thể tạo ra ít phenylalanine hơn, dẫn đến tích tụ phenylalanine.

 Không có dữ liệu lâm sàng hoặc dữ liệu khác về việc sử dụng aspartame ở trẻ dưới 12 tuần tuổi.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Phụ nữ có thai

Sự an toàn của việc sử dụng thuốc khi mang thai chưa được thiết lập, nhưng được xem xét không nguy hiểm. Để phòng ngừa, tốt nhất tránh sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai trừ khi thực sự cần thiết. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Phụ nữ cho con bú

Chưa có đủ thông tin về sự bài tiết của dequalinium chloride hoặc chất chuyển hóa trong sữa mẹ.

Không thể loại trừ nguy cơ cho trẻ sơ sinh trẻ nhỏ. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Khả năng sinh sản

Không có thông tin về ảnh hưởng của dequalinium chloride đến khả năng sinh sản.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Thông tin thành phần Dequalinium

Dược lực:
Dequalinium chloride - một hợp chất amonium bậc bốn có phổ kháng vi sinh vật rộng chống lại các vi khuẩn Gram dương và Gram âm khác nhau, nấm và động vật đơn bào (Trichomonas vaginalis).
Hoạt tính in vitro của dequalinium chloride chống lại các vi sinh vật quan trọng ở âm đạo sau đây đã được xác định và được trình bày theo nồng độ ức chế tối thiểu (MIC).
Dược động học :
Sau khi hòa tan 10mg dequalinium chloride trong khoảng 2,5-5ml dịch âm đạo, nồng độ dequalinium chloride trong dịch âm đạo là 4000-2000mg/l, cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu MIC90 của tất cả các vi sinh vật gây bệnh đã được thử nghiệm.
Chưa ghi nhận sự đề kháng của các vi sinh vật đối với dequalinium chloride.
Cũng như đối với các hợp chất khác có tác động trên bề mặt, cơ chế tác dụng chủ yếu của dequalinium chloride là làm tăng tính thấm qua tế bào và sau đó làm mất hoạt tính của enzyme, gây chết tế bào.
Dequalinium chloride trong viên đặt âm đạo có tác dụng tại chỗ trong âm đạo. Nói chung sự giảm tiết dịch và giảm viêm rõ rệt xảy ra trong vòng 24-72 giờ.
Hiệu quả của Fluomizin trong điều trị nhiễm khuẩn âm đạo do sự phát sinh khác nhau đã được ghi nhận trong một nghiên cứu lâm sàng mù đôi được kiểm soát chủ động.
Dược động học
Các dữ liệu tiền lâm sàng ghi nhận ở thỏ cho thấy dequalinium chloride chỉ được hấp thu với một lượng rất nhỏ sau khi dùng đường âm đạo.
Đã ghi nhận sự phân bố vào gan, thận và phổi. Dequalinium chloride dường như được chuyển hóa thành chất dẫn xuất 2,2'-acid dicarboxylic và được bài xuất ở dạng không liên hợp qua phân.
Với sự hấp thu không đáng kể qua đường âm đạo, không có dữ liệu về dược động học ở người đối với dequalinium chloride.
An toàn tiền lâm sàng
Xem xét sự hấp thu rất ít của dequalinium chloride qua đường âm đạo, không có khả năng xảy ra độc tính cấp hoặc trường diễn.
Chưa có các nghiên cứu về độc tính sinh sản nào được tiến hành với dequalinium. Tuy nhiên, các nghiên cứu mở rộng về độc tính với các hợp chất amonium bậc bốn đã không thấy bằng chứng về độc tính đối với phôi thai.
Dung nạp tại chỗ: Một nghiên cứu trên thỏ đã cho thấy dequalinium dung nạp tốt qua đường âm đạo.
Chỉ định :
- Nhiễm khuẩn âm đạo và nhiễm nấm âm đạo (như bệnh âm đạo do vi khuẩn và bệnh nấm Candida).
- Bệnh do Trichomonas.
- Để đạt được sự vô khuẩn trước các phẫu thuật về phụ khoa và trước khi sinh.
- Điều trị tại chỗ hầu hết các bệnh nhiễm trùng miệng phổ biến bao gồm: viêm họng Vincent, viêm họng, đau họng, viêm amidan, viêm miệng, loét áp tơ, tưa miệng, viêm lưỡi.

Liều lượng - cách dùng:
+ Dạng viên ngậm Dequalinium chloride 0,25mg

Người lớn: Ngậm 1 viên mỗi 2-3 h, không quá 8 viên trong 24 h.
Trẻ em:
+ Trẻ em> 10 tuổi: Dùng như người lớn.
+ Trẻ em từ 6- 10 tuổi: Không chỉ định.
+ Trẻ em> 10 tuổi: Chống chỉ định.
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần giảm liều.

+ Dạng viên đặt âm đạo

1 viên đặt âm đạo/ngày trong 6 ngày.

Viên đặt âm đạo nên được đưa sâu vào âm đạo vào buổi tối trước khi đi ngủ. Tốt nhất là thực hiện ở tư thế nằm với cẳng chân hơi gập lại.
Việc điều trị nên ngừng khi đang có kinh nguyệt và sau đó tiếp tục trở lại.
Nên điều trị liên tục ngay cả khi không còn các triệu chứng khó chịu chủ quan nữa (ngứa, tiết dịch, mùi khó chịu). Điều trị dưới sáu ngày có thể dẫn đến tái phát.

Chống chỉ định :
* Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của tá dược.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Anginovag

Anginovag

SĐK:VN-18470-14

Anginovag

SĐK:VN-1832-06

Anginovag

SĐK:VN-6337-08

Thuốc gốc

Dequalinium

Dequalinium chloride

Acid acetic

Axit axetic

Aflibercept

Aflibercept

Brolucizumab

brolucizumab

BRIZO-EYE 1%

Brinzolamide 50mg

Pilocarpin

Pilocarpine

Idoxuridin

Idoxuridine

Carteolol

Carteolol

Sulfacetamide

Sulfacetamide

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com