Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc polkab - Dung dịch nhỏ mắt - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc polkab - Ảnh 1
Thuốc polkab - Ảnh 2

polkab

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-22980-21
Dạng bào chế
Dung dịch nhỏ mắt
Lượt xem
1
Thành phần
Quy cách đóng gói 0,5ml/ống đơn liều; 60 ống đơn liều/hộp

Thông tin chi tiết về polkab

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-

Chỉ định

Điều trị và dự phòng các triệu chứng khô mắt, tổn thương bề mặt mắt do:

Hội chứng Sjõgren
Viêm giác mạc nông
Hội chứng khô mắt nguyên phát thời gian dài
Sau phẫu thuật (thủy tinh thể, mổ cận thị/loạn thị..);

Bôi trơn mắt liên tục trong các trường hợp:

Bụi khói, không khí khô nóng
Khô mắt, bỏng rát mắt, mỏi mắt
Đeo kính áp tròng, sử dụng máy tính trong thời gian dài

Chống chỉ định

Người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của Polkab

Liều lượng - Cách dùng

Trong 1 ống 0,5ml thuốc tương đương với 10 giọt.

Sử dụng thuốc nhỏ mắt Polkab với liều nhỏ 1-2 giọt/bên mắt x 4-5 lần/ngày. 

Tác dụng phụ

Hiếm: ngứa, kích ứng mắt. Nên ngưng sử dụng thuốc, nếu có: tăng mẫn cảm (viêm bờ mi, viêm da mi mắt), mắt bị ngứa, kích ứng, xung huyết kết mạc, thương tổn giác mạc như viêm giác mạc lan tỏa nông.

Công dụng polkab

Điều trị và dự phòng các triệu chứng khô mắt, tổn thương bề mặt mắt do:

Hội chứng Sjõgren
Viêm giác mạc nông
Hội chứng khô mắt nguyên phát thời gian dài
Sau phẫu thuật (thủy tinh thể, mổ cận thị/loạn thị..);

Bôi trơn mắt liên tục trong các trường hợp:

Bụi khói, không khí khô nóng
Khô mắt, bỏng rát mắt, mỏi mắt
Đeo kính áp tròng, sử dụng máy tính trong thời gian dài

Thông tin từ hoạt chất: Hyaluronate

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Hyaluronate

Natri hyaluronate là một chất tự nhiên. Nó có mặt trong cơ thể bất cứ nơi nào độ ẩm được lưu trữ hoặc bôi trơn giữa các lớp mô được yêu cầu để loại bỏ ma sát.
Ví dụ là thân thủy tinh thể của mắt, màng nước mắt, sụn khớp, dịch khớp trong khớp, tất cả các màng nhầy của cơ thể, nhưng cũng là chất cơ bản của da bao gồm tới 55% natri hyaluronate .
Thuộc tính quan trọng nhất của các dung dịch Natri Hyaluronate là độ nhớt của chúng, kết hợp các đặc tính nhớt của chất lỏng với các tính chất đàn hồi của chất rắn, tùy thuộc vào ứng suất cắt được áp dụng. Khi được sử dụng làm chất bôi trơn mắt, các đặc tính viscoelastic độc đáo của Natri Hyaluronate làm tăng tính ổn định của màng nước mắt trước giác mạc và tối đa hóa thời gian lưu màng nước mắt.
Khi mắt nghỉ ngơi (giữa chớp mắt);, các phân tử Natri Hyaluronate không chịu ứng suất cắt, và tạo thành một mắt lưới bị rối ngẫu nhiên tạo ra lớp phủ nhớt, ổn định, lâu dài và bảo vệ trên bề mặt của mắt.
Giữa chớp mắt Natri Hyaluronate tạo thành lớp phủ bảo vệ lâu dài.
Trong chớp mắt, ứng suất cắt làm cho các phân tử Natri Hyaluronate trong dung dịch liên kết song song với nhau. Kết quả là, dung dịch Natri Hyaluronate trở nên ít nhớt, đàn hồi hơn và dễ dàng lan truyền trên bề mặt giác mạc. Ngoài ra, việc giảm độ nhớt này giúp ngăn ngừa Natri Hyaluronate khỏi mắt, mang đến sự thoải mái hơn so với chất lỏng nhớt hoàn toàn.

Tác dụng Hyaluronate

Lưu trữ: nó hấp thụ và lưu trữ độ ẩm với số lượng rất lớn. Bôi trơn. Môi trường vận chuyển chất dinh dưỡng. Lọc cho các phân tử viêm.

Chỉ định Hyaluronate

Thuốc nhỏ mắt:
Tổn thương biểu mô giác, kết mạc do nội tại: hội chứng Sjogren, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng khô mắt & những bệnh khác; do tác động bên ngoài: phẫu thuật, thuốc, chấn thương, mang kính sát tròng & các nguyên nhân khác.
Thuốc tiêm:
 Điều trị chứng đau trong thoái hoá khớp gối cho người dùng liệu pháp không thuốc (giảm cân) và dùng các thuốc giảm đau thông thường khác không có hiệu quả

Liều dùng Hyaluronate

Thuốc nhỏ mắt:
Nhỏ mắt 1 giọt/lần, 5-6 lần/ngày. Chỉnh liều theo tuổi & triệu chứng bệnh.
Thuốc tiêm:

Cách dùng: Tiêm vào trong khớp gối. Phải chấp hành chặt chẽ các yêu cầu kỹ thuật về vô trùng và hướng dẫn của nhà sản xuất.
Tiêm dưới da lidocain hoặc một thuốc tê tương tự trước khi tiêm thuốc. Nếu khớp có dịch phải hút dịch ra trước khi tiêm. Không được dùng bơm tiêm đã hút dịch để tiêm thuốc vào khớp.
Liều dùng: Theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với từng loại chế phẩm. Liều thông thường 20 - 25 mg một lần/tuần/một khớp gối, trong vòng 5 tuần; hoặc 30 mg một lần/tuần/một khớp gối, trong vòng 3 - 4 tuần. Điều trị mỗi khớp không được nhắc lại trong vòng 6 tháng. Tác dụng giảm đau kéo dài khoảng 6 tháng sau một đợt điều trị.

Chống chỉ định Hyaluronate

Người bệnh mẫn cảm với thuốc. Thuốc tiêm Không sử dụng các chẩt sát khuẩn trên da có chứa muối amoni bậc 4 trước khi dùng natri hyaluronat. Đang có nhiễm khuẩn trên da tại nơi tiêm.

Tác dụng phụ Hyaluronate

Thuốc nhỏ mắt: Cảm giác ngứa mắt, khó chịu, sung huyết ở mắt có thể xảy ra. Thuốc tiêm: Đau và tràn dịch tại nơi tiêm. Đôi khi có phản ứng dị ứng, hiếm xảy ra phản ứng sốc phản vệ.

Thận trọng lúc dùng Hyaluronate

Thuốc nhỏ mắt: Không dùng thuốc khi đang mang kính áp tròng. Thuốc tiêm: Phải chú ý sát khuẩn da cẩn thận và vô khuẩn tuyệt đối khi tiêm vào khớp. Thời kỳ mang thai: độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định. Thời kỳ cho con bú: không biết thuốc có vào sữa mẹ hay không.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook