Vinphyton 1mg
Thông tin nhanh
Thông tin công ty
Thông tin chi tiết về Vinphyton 1mg
Thành phần hoạt chất
1 hoạt chất
| Tên hoạt chất | Hàm lượng |
|---|---|
| 1mg |
Chỉ định
Chống chỉ định
Người bệnh quá mẫn với phytomenadion hoặc một thành phần nào đó của thuốc. Không được tiêm bắp trong các trường hợp có nguy cơ xuất huyết cao.Liều lượng - Cách dùng
Tác dụng phụ
Hiếm gặp các tác dụng không mong muốn. Uống có thể gây khó chịu đường tiêu hóa, kể cả buồn nôn và nôn. Tiêm, đặc biệt là đường tĩnh mạch có thể gây nóng bừng, toát mồ hôi, hạ huyết áp, chóng mặt, mạch yếu, hoa mắt, tím tái, phản ứng dạng phản vệ, dị ứng, vị giác thay đổi. Liều lớn hơn 25 mg có thể gây tăng bilirubin huyết ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ đẻ non. Tiêm tĩnh mạch cũng có thể gây các phản ứng nặng kiểu phản vệ (thậm chí ở cả người bệnh chưa từng dùng thuốc);, dẫn đến sốc, ngừng tim, ngừng hô hấp và chết. Phytomenadion gây kích ứng da và đường hô hấp. Dung dịch thuốc có tính gây rộp da. Hiếm gặp: Phản ứng da tại chỗ. Nên tiêm bắp hoặc dưới da. Nếu buộc phải tiêm tĩnh mạch, thì pha loãng thuốc bằng dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung dịch dextrose 5% rồi truyền tĩnh mạch rất chậm, không quá 1 mg/phút; thuốc có thể được tiêm vào đoạn dưới của bộ tiêm truyền dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung dịch dextrose 5%. Khi thấy phản ứng dạng phản vệ, cần tiêm bắp 0,5 - 1 ml dung dịch epinephrin 0,1% ngay tức khắc, sau đó tiêm tĩnh mạch glucocorticoid. Có thể tiến hành thêm biện pháp thay thế máu. Cần kiểm tra đều đặn thời gian prothrombin để điều chỉnh liều, khoảng cách liều và thời gian điều trị. Khi điều trị người bệnh suy gan, cần chú ý là một số chế phẩm của phytomenadion có acid glycocholic.Tương tác thuốc
Dicumarol và các dẫn chất có tác dụng đối kháng với vitamin K. Các chất chống đông có thể giảm hoặc mất tác dụng khi dùng với vitamin K. Do đó có thể dùng vitamin K làm chất giải độc khi bị quá liều. Khi bị giảm prothrombin huyết do dùng gentamicin và clindamycin thì người bệnh không đáp ứng với vitamin K tiêm truyền tĩnh mạch. Tương kỵ Thuốc tiêm phytomenadion có thể hòa loãng trong dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%. Chất bảo quản alcol benzylic gây độc cho trẻ sơ sinh. Phải dùng ngay sau khi pha loãng và phải vứt bỏ phần đã pha cũng như phần thuốc trong ống tiêm không dùng đến.Bảo quản
Phytomenadion cần tránh ánh sáng và bảo quản ở dưới 300C. Không được bảo quản lạnh thuốc tiêm phytomenadion. Không được dùng thuốc tiêm đã bị tách pha hoặc có xuất hiện các giọt dầu.Công dụng Vinphyton 1mg
Thông tin từ hoạt chất: Phytomenadion
Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính
Dược lực Phytomenadion
Tác dụng Phytomenadion
Chỉ định Phytomenadion
Liều dùng Phytomenadion
Chống chỉ định Phytomenadion
Tương tác Phytomenadion
Tác dụng phụ Phytomenadion
Thận trọng lúc dùng Phytomenadion
Hỗ trợ khách hàng
Hotline: 0971899466
Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn
Sản phẩm cùng hoạt chất
12 sản phẩmCác sản phẩm có cùng thành phần hoạt chất với Vinphyton 1mg
Phytodion 10mg/ml
VNB-3109-05
Phytodion 1mg/ml
VD-1290-06
Phytomenadione
VN-8515-04
Phytomenadione Larjan Vitamin K1 1mg/0,5ml Injection
VN-2814-07
Phytonadione
VN-0658-06
Tonadione inj
VN-3604-07
Thuốc liên quan
10 sản phẩmCác sản phẩm liên quan đến Vinphyton 1mg
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!