Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Venutel - Viên nang - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Venutel - Ảnh 1
Thuốc Venutel - Ảnh 2

Venutel

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-18102-12
Dạng bào chế
Viên nang
Lượt xem
6,186
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 7 viên

Thông tin chi tiết về Venutel

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
50mg

Công dụng Venutel

- U nguyên bào xốp đa dạng.
-  U thần kinh đệm ác tính hồi quy hoặc tiến triển.
- U sắc tố ác tính có di căn.
-  Bệnh nhi trên 3 tuổi bị u thần kinh đệm hồi quy hoặc tiến triển.

Thông tin chi tiết về Venutel

Chỉ định

- U nguyên bào xốp đa dạng.
-  U thần kinh đệm ác tính hồi quy hoặc tiến triển.
- U sắc tố ác tính có di căn.
-  Bệnh nhi trên 3 tuổi bị u thần kinh đệm hồi quy hoặc tiến triển.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với dacarbazin (DTIC);. Có thai hoặc cho con bú. Suy tủy nghiêm trọng.

Liều lượng & Cách dùng

Người lớn mới chẩn đoán u nguyên bào xốp đa dạng:

Pha phối hợp: 75 mg/ m2/ ngày x 42 ngày, + xạ trị (60Gy, dùng 30 phân đoạn), sau đó temozolomid bổ trợ cho 6 chu kỳ.

Pha bổ trợ: chu kỳ 1: 150 mg/ m2/ ngày x 5 ngày, tiếp theo là 23 ngày không điều trị, chu kỳ 2 - chu kỳ 6: 200 mg/ m2/ ngày x 5 ngày đầu mỗi chu kỳ nếu không gặp độc tính.

Người lớn bị u thần kinh đệm ác tính hồi quy hoặc tiến triển, hoặc u sắc tố ác tính có di căn; Bệnh nhi trên 3 tuổi bị u thần kinh đệm hồi quy hoặc tiến triển:

Nếu chưa dùng hóa trị: 200 mg/ m2/ ngày x 5 ngày cho chu kỳ 28 ngày; nếu đã dùng hóa trị: 150 mg/ m2, ngày 1 lần, nếu không độc tính, chu kỳ 2: 200 mg/ m2, ngày 1 lần. Có thể dùng tối đa đến 2 năm.

Lưu ý: Uống nguyên viên với nước, ít nhất 1 giờ trước khi ăn.

QUÁ LIỀU - XỬ TRÍ:

Liều 500, 750, 1.000 và 1.250 mg/ m2 (tổng liều cho mỗi chu kỳ 5 ngày) đã được đánh giá lâm sàng ở bệnh nhân. Độc tính giới hạn liều là độc tính huyết học và đã được ghi nhận ở tất cả các liều, nhưng liều cao có thể gây mức độ nghiêm trọng hơn. Một trường hợp dùng quá liều 10.000 mg (tổng liều trong một chu kỳ đơn 5 ngày) ở một bệnh nhân và các phản ứng có hại đã được báo cáo bao gồm: giảm toàn bộ huyết cầu, sốt, suy đa cơ quan và tử vong. Một số trường hợp bệnh nhân đã uống thuốc nhiều hơn chu kì điều trị 5 ngày (lên đến 64 ngày), phản ứng có hại được báo cáo bao gồm ức chế tuỷ xương, có hoặc không có nhiễm trùng, một số trường hợp nghiêm trọng và kéo dài dẫn đến tử vong. Đánh giá huyết học là cần thiết trong trường hợp quá liều. Tiến hành các biện pháp hỗ trợ nếu cần thiết.

Tác dụng ngoài ý muốn

Buồn nôn, nôn mửa, mệt mỏi, táo bón và nhức đầu. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Acid valproic làm giảm 5% độ thanh thải của temozolomid. Nghiên cứu cho thấy dexamethason, proclorperazin, phenytoin, carbamazepin, ondansetron, thuốc đối kháng thụ thể H2, phenobarbital không làm ảnh hưởng đến độ thanh thải temozolomid.

Thông tin về hoạt chất: Temozolomid

Thuốc này chứa hoạt chất Temozolomid. Để biết thêm thông tin chi tiết về cơ chế tác dụng, dược lực học, dược động học của hoạt chất này, vui lòng xem:

Xem chi tiết hoạt chất Temozolomid

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook