Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Kacerin - Viên nén - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Kacerin - Ảnh 1
Thuốc Kacerin - Ảnh 2

Kacerin

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-19387-13
Dạng bào chế
Viên nén
Lượt xem
77,029
Thành phần
Cetirizin dihydroclorid 10 mg
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thông tin chi tiết về Kacerin

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
10 mg

Chỉ định

Điều trị triệu chứng của các phản ứng dị ứng
Viêm mũi dị ứng theo mùa
Viêm mũi dị ứng quanh năm
Mề đay vô căn mạn tính
Viêm mũi dị ứng không theo mùa
Phối hợp điều trị hen suyễn do dị ứng
Các biểu hiện dị ứng da, bệnh da vẽ nổi
Viêm kết mạc do dị ứng
Phù Quincke (sau khi điều trị sốc);.

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cetirizine, hydroxyzin. Chống chỉ định cho trẻ em dưới 2 tuổi. Chống chỉ định cho trẻ em từ 2 – 6 tuổi bị rối loạn chức năng gan và/ hoặc suy thận.

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.

Liều dùng thông thường như sau:

Người lớn và trẻ em 6 tuổi trở lên: 1 viên 10 mg duy nhất mỗi ngày.

Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin là 11 – 31 ml/phút), người bệnh đang thẩm tích máu (độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút) và người bị suy gan: dùng liều 5 mg/lần/ngày.

Cách dùng

Uống nguyên viên thuốc. Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

Tác dụng phụ

Nhẹ & thoáng qua: nhức đầu, an thần, chóng mặt, khô miệng, khó chịu tiêu hóa.

Công dụng Kacerin

Điều trị triệu chứng của các phản ứng dị ứng
Viêm mũi dị ứng theo mùa
Viêm mũi dị ứng quanh năm
Mề đay vô căn mạn tính
Viêm mũi dị ứng không theo mùa
Phối hợp điều trị hen suyễn do dị ứng
Các biểu hiện dị ứng da, bệnh da vẽ nổi
Viêm kết mạc do dị ứng
Phù Quincke (sau khi điều trị sốc);.

Thông tin từ hoạt chất: Cetirizin

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Cetirizin

Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Thuốc ức chế giai đoạn sớn của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian hoá học ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Dược động học Cetirizin

- Hấp thu: Thuốc hấp thu qua đường uống, nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3mcg/ml, sau 30-60 phút khi uống 1 liều 10mg. Hấp thu thuốc thay đổi giữa các cá thể. - Phân bố: Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%). - Thải trừ: Độ thanh thải ở thận là 30ml/phút và thời gian bán thải sấp xỉ 9 giờ.

Tác dụng Cetirizin

Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Thuốc ức chế giai đoạn sớn của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian hoá học ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Chỉ định Cetirizin

Dị ứng hô hấp, viêm mũi, bệnh ngoài da, ngứa, mày đay mạn tính. Viêm kết mạc dị ứng.

Liều dùng Cetirizin

Dạng viên nén: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10mg/lần/ngày hoặc 5mg x 2 lần/ngày. Dạng dung dịch: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml/lần/ngày hoặc 5ml x 2 lần.

Chống chỉ định Cetirizin

Trẻ em dưới 12 tuổi. Quá mẫn cảm với thuốc, suy thận. Người có thai hoặc đang nuôi con bú.

Tương tác Cetirizin

Đến nay chưa thấy có tương tác đáng kể với các thuốc khác. Độ thanh thải Cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng với 400mg Theophyllin.

Tác dụng phụ Cetirizin

Tác dụng phụ thường gặp là hiện tượng ngủ gà, ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn. Tác dụng phụ ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt. Tác dụng phụ hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.

Thận trọng lúc dùng Cetirizin

- Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo. - Cần điều chỉnh liều ở người suy gan. - Ở một số bệnh nhân sử dụng thuốc có hiện tượng ngủ gà do vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. - Tránh dùng đồng thời Cetirizin với rượu và các thuốc ức chế TKTW vì làm tăng thêm tác dụng các thuốc này.

Bảo quản Cetirizin

Bảo quản ở nhiệt độ phòng 15 - 30 độ C.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook