Mibeserc 16 mg
Đã được kiểm duyệt
Thông tin nhanh
Thành phần
Betahistidine dihydroclorid 16mg
Quy cách đóng gói
Hộp 03 vỉ x 20 viên; Hộp 05 vỉ x 20 viên; Hộp 10 vỉ x 20 viên
Thông tin công ty
Thông tin chi tiết về Mibeserc 16 mg
Thành phần hoạt chất
1 hoạt chất
| Tên hoạt chất | Hàm lượng |
|---|---|
| 16mg |
Chỉ định
CHỈ ĐỊNH
Hội chứng Meniere được xác định theo các triệu chứng chủ yếu sau đây:
Chóng mặt (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn);
Nghe khó hoặc mất thính giác
Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm bên ngoài)
Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm theo buồn nôn hoặc nôn, thậm chí
ngay khi đứng yên)
DƯỢC LỰC HỌC
Betahistin có tác dụng chủ vận trên histamin H1 và đối kháng trên histamin H3, đặc biệt không có hoạt tính H2.
Betahistin làm giãn cơ vòng tiền mao mạch, làm gia tang lưu lượng máu ở tai trong
Thuốc kiểm soát tính thấm của mao mạch tai trong, do đó loại trừ sự tích tụ nội dịch bạch huyết tai trong. Thuốc
cũng cải thiện tuần hoàn não, làm gia tăng lưu lượng máu ở động mạch cảnh trong. Vì vậy, trên lâm sang betahistin có hiệu quả trong việc giảm chóng mặt và hoa mắt.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Betahistin được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Thuốc được thải trừ phần lớn qua nước tiểu dưới
dạng acid 2-pyridylacetic trong 24 giờ sau khi uống. Không thấy có dạng betahistin nguyên vẹn.
Chống chỉ định
Không dùng betahistin nếu bị quá mẫn cảm với hoạt chất hay bất kỳ tá dược nào của thuốc hoặc nếu bị u tuyến thượng thận được biết như u tế bào ưa crôm.Liều lượng - Cách dùng
Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc: không dùng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Betahistin 8 và 16mg: liều cho người lớn là mỗi ngày 24- 48mg, được chia làm nhiều lần uống trong ngày.
Viên nén 8mg: 1-2 viên mỗi lần, 3 lần mỗi ngày.
Viên nén 16mg: ½ – 1 viên mỗi lần, 3 lần mỗi ngày.
Trẻ em: thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực.
QUÁ LIỀU
Một vài trường hợp quá liều đã được báo cáo. Một số bệnh nhân bị các triệu chứng từ nhẹ đến vừa khi dùng
liều lên đến 728mg (như buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng). Các biến chứng nghiêm trọng hơn (như co giật, biến
chứng ở phổi hoặc tim) được thấy trong những trường hợp quá liều betahistin do cố ý đặc biệt trong phối hợp
với các thuốc được cho quá liều khác. Điều trị quá liều nên bao gồm cả các biện pháp hỗ trợ cơ bản.
Tác dụng phụ
Đã có báo cáo về một vài tác dụng phụ. Rất hay xảy ra (≥ 1/10) Thường xảy ra (≥ 1/100 đến < 1/10) Không thường xuyên (≥ 1/1,000 đến < 1/100) Hiếm khi xảy ra (≥ 1/10,000 đến < 1/1000) Rất hiếm khi xảy ra (< 1/10,000) Hệ thần kinh: thường xảy ra: nhức đầu Hệ tiêu hóa: : thường xảy ra: buồn nôn và khó tiêu Hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn cảm Hệ thần kinh: mất ngủ Hệ tim mạch: đánh trống ngực. Thông báo cho bác s ĩ nh ững tác dụng ph ụ khi dung thu ốc.Tương tác thuốc
Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế mono-amineoxidase, thuốc mà được dùng để điều trị trầm cảm hoặc bệnh Parkison, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ vì các thuốc này có thể làm tăng tác dụng của betahistin. Betahistin có cấu trúc tương tự như histamin, tương tác thuốc giữa betahistine và kháng histamine có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một trong số các thuốc này.Công dụng Mibeserc 16 mg
CHỈ ĐỊNH
Hội chứng Meniere được xác định theo các triệu chứng chủ yếu sau đây:
Chóng mặt (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn);
Nghe khó hoặc mất thính giác
Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm bên ngoài)
Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm theo buồn nôn hoặc nôn, thậm chí
ngay khi đứng yên)
DƯỢC LỰC HỌC
Betahistin có tác dụng chủ vận trên histamin H1 và đối kháng trên histamin H3, đặc biệt không có hoạt tính H2.
Betahistin làm giãn cơ vòng tiền mao mạch, làm gia tang lưu lượng máu ở tai trong
Thuốc kiểm soát tính thấm của mao mạch tai trong, do đó loại trừ sự tích tụ nội dịch bạch huyết tai trong. Thuốc
cũng cải thiện tuần hoàn não, làm gia tăng lưu lượng máu ở động mạch cảnh trong. Vì vậy, trên lâm sang betahistin có hiệu quả trong việc giảm chóng mặt và hoa mắt.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Betahistin được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Thuốc được thải trừ phần lớn qua nước tiểu dưới
dạng acid 2-pyridylacetic trong 24 giờ sau khi uống. Không thấy có dạng betahistin nguyên vẹn.
Thông tin từ hoạt chất: Betahistidine
Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính
Dược lực Betahistidine
Thuốc trị chóng mặt. Betahistidine làm giãn cơ vòng tiền mao mạch vì vậy có tác dụng gia tăng tuần hoàn của tai trong. Đồng thời nó cũng cải thiện tuần hoàn não, gia tăng lưu lượng máu qua động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống.
Dược động học Betahistidine
Sau khi uống, Betahistidine được hấp thu nhanh và hoàn toàn.Betahistidine được đào thải theo nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa là acide 2-pyridyl acétique.
Thời gian bán hủy đào thải khoảng 3 giờ rưỡi.
Thuốc được đào thải gần như hoàn toàn sau 24 giờ.
AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG
Dùng đường uống với liều có thể tới 250mg/kg/ngày (chuột cống, chó); mà không thấy có tác dụng ngoại ý.
Tiêm tĩnh mạch, phải đến liều 120mg/kg/ngày (chuột cống, chó) mới bắt đầu thấy xuất hiện các dấu hiệu ngộ độc : buồn nôn, sau đó là các rối loạn có nguồn gốc thần kinh (giống các rối loạn gây bởi thuốc histamine).
Tác dụng Betahistidine
Cơ chế tác động của Betahistidine về mặt tác dụng điều trị thì chưa được nắm rõ. Tuy nhiên, in vitro, Betahistine tạo dễ dàng cho sự dẫn truyền histamine do tác động đồng vận một phần trên các thụ thể H1, và tác dụng ức chế các thụ thể H3 (mặt khác, Betahistine làm giảm hoạt tính điện của các tế bào thần kinh đa sinape ở trung tâm tiền đình sau khi tiêm tĩnh mạch ở động vật).
Chỉ định Betahistidine
Ðiều trị hội chứng Ménière.
Hội chứng này thường được biểu hiện bằng chứng chóng mặt, ù tai, nôn ói, nhức đầu và đôi khi kèm theo mất thính lực.
Ðiều trị chứng chóng mặt nguyên nhân tiền đình.
Liều dùng Betahistidine
1 đến 3 viên/ngày, chia làm nhiều lần, tốt nhất nên uống thuốc trong bữa ăn.
Ðiều trị từ 2 đến 3 tháng.
Chống chỉ định Betahistidine
- Cơn loét dạ dày-tá tràng.
- U tủy thượng thận.
Tương tác Betahistidine
Chưa từng được phát hiện là có tương tác với bất kỳ loại thuốc nào khác.
Tác dụng phụ Betahistidine
Thuốc được dung nạp tốt, do đó có thể được sử dụng lâu dài. Tuy nhiên, một số trường hợp rất hiếm có thể bị đau dạ dày, có thể tránh được bằng cách uống thuốc trong bữa ăn.
Thận trọng lúc dùng Betahistidine
Dùng thận trọng cho người bị hen suyễn do có thể gây co thắt phế quản.
LÚC CÓ THAI
Không nên chỉ định cho phụ nữ có thai, mặc dầu không một tác dụng gây quái thai nào được ghi nhận ở động vật thử nghiệm.
Bảo quản Betahistidine
Betahistidine nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng và trong lọ chống ẩm.
Hỗ trợ khách hàng
Hotline: 0971899466
Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn
Sản phẩm cùng hoạt chất
4 sản phẩmCác sản phẩm có cùng thành phần hoạt chất với Mibeserc 16 mg
Thuốc liên quan
10 sản phẩmCác sản phẩm liên quan đến Mibeserc 16 mg
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!