Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Nysiod-M

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-30767-18
Dạng bào chế
Viên nang đặt âm đạo
Lượt xem
9,473
Thành phần
Miconazol nitrat 200mg
Quy cách đóng gói Hộp 01 vỉ x 10 Viên nang mềm đặt âm đạo

Thông tin chi tiết về Nysiod-M

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
200mg

Chỉ định

Dược lực học:

Thuốc có tác dụng trị liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau.

- Miconazole là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại như: Aspergillus, Blastomyces, Candida, Cladosporium, Coccidioides, Epidermophyton, Histoplasma, Madurella, Pityrosporon, Microsporon, Paracoccidioides, Phialophora, Pseudallescheria và Trichophyton. Miconazol cũng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương. Miconazol ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm. 

 Dược động học: 

- Miconazole được chuyển hóa ở gan để thành chất không có hoạt tính và bài tiết trong nước tiểu. Khi dùng ngoài, miconazol hấp thụ qua lớp sừng của da và hấp thụ vào máu dưới 1%. Nhưng nếu đặt vào đường âm đạo thì sẽ hấp thụ vào máu khoảng dưới 1,3%.

Chỉ định: 

Thuốc có tác dụng trị liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo khí hư, ngứa rát do nhiều nguyên nhân khác nhau. 

- nhiễm Trichomonas âm đạo và niệu đạo. 
- nhiễm nấm, nấm Candida âm đạo và âm hộ - âm đạo. 
- khi nhiễm trùng phối hợp gây ra bởi các vi khuẩn gram dương, kỵ khí, nhiễm nấm âm hộ âm đạo.

Chống chỉ định

- Bệnh nhân mẫn cảm với Miconazole và các dẫn xuất của imidazole khác. - Người có tổn thương gan. Rối loạn chuyển hóa porphyrin. - Phối hợp với warfarin, astemizol, cisaprid.

Liều lượng - Cách dùng

Liều lượng và cách dùng: Đặt âm đạo 1 viên mỗi ngày, trước khi đi ngủ trong thời gian 10 ngày liên tục.  
Việc duy trì liều này được tiếp tục thêm vài ngày, sau khi các triệu chứng bệnh đã hết. Thời gian điều trị và liều được bác sĩ chỉ định cụ thể trong từng trường hợp bệnh nhân.

 Lưu ý khi sử dụng: 

- Trước khi đặt, để viên thuốc vào ngăn mát tủ khoảng 10 phút, rửa sạch âm đạo, đặt sâu vào âm đạo. - Để có được kết quả điều trị tốt nhất, dùng ngón tay đẩy viên thuốc vào càng sâu trong âm đạo càng tốt, trong tư thế nằm ngửa. 

Quá liều: 

Điều trị: điều trị triệu chứng, nếu quá liều do ăn phải thì rửa dạ dày.

Tác dụng phụ

Phản ứng không mong muốn: - Ngứa, cảm giác nóng kích thích niêm mạc âm đạo, đặc biệt là trong giai đoạn mới điều trị. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

- Miconazole đặt vào đường âm đạo thì sẽ hấp thụ vào máu khoảng dưới 1,3%, nên chưa có ghi nhận tương tác với các thuốc khác. - Metronidazole: Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn. Miconazole có thể thay đổi nồng độ của theophylline và procainamide trong huyết tương, khi sử dụng đồng thời.

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng dưới 300C. Giữ thuốc xa tầm với trẻ em Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng.

Công dụng Nysiod-M

Dược lực học:

Thuốc có tác dụng trị liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau.

- Miconazole là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại như: Aspergillus, Blastomyces, Candida, Cladosporium, Coccidioides, Epidermophyton, Histoplasma, Madurella, Pityrosporon, Microsporon, Paracoccidioides, Phialophora, Pseudallescheria và Trichophyton. Miconazol cũng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương. Miconazol ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm. 

 Dược động học: 

- Miconazole được chuyển hóa ở gan để thành chất không có hoạt tính và bài tiết trong nước tiểu. Khi dùng ngoài, miconazol hấp thụ qua lớp sừng của da và hấp thụ vào máu dưới 1%. Nhưng nếu đặt vào đường âm đạo thì sẽ hấp thụ vào máu khoảng dưới 1,3%.

Chỉ định: 

Thuốc có tác dụng trị liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo khí hư, ngứa rát do nhiều nguyên nhân khác nhau. 

- nhiễm Trichomonas âm đạo và niệu đạo. 
- nhiễm nấm, nấm Candida âm đạo và âm hộ - âm đạo. 
- khi nhiễm trùng phối hợp gây ra bởi các vi khuẩn gram dương, kỵ khí, nhiễm nấm âm hộ âm đạo.

Thông tin từ hoạt chất: Miconazole

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Miconazole

Miconazole là thuốc chống nấm loại imidazol.

Dược động học Miconazole

- Hấp thu: Miconazole hấp thu không hoàn toàn qua đường uống, sinh khả dụng vào khoảng 25 - 30%. sau khi uống liều 1 g, nồng độ trong huyết tương đạt cao hơn 1 mcg/ml. - Phân bố: Trong máu, có khoảng 90% miconazol gắn với protein huyết tương. - Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hoá chủ yếu qua gan thành các chất không còn có tác dụng. - Thải trừ: Khoảng 50% liều uống được đào thải theo phân dưới dạng không đổi và có 20 - 30% được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hoá. Ở dạng tiêm tĩnh mạch, có từ 10 - 20% thuốc được đào thải qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá.

Tác dụng Miconazole

Miconazol là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại như: Aspergillus, Blastomyces, Candida, Cladosporium, Coccidioides, Epidermophyton, Histoplasma, Madurella, Pityrosporon, Microsporon,Paracoccidioides, Phialophora, Pseudallescheria và Trichophyton. Miconazol cũng có tác dụng với vi khuẩn gram dương. Miconazol ức chế sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm. Khi dùng ngoài, miconazol ức chế tổng hợp ergesterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.

Chỉ định Miconazole

Thoa tại chỗ trong điều trị bệnh nấm chân, nấm bẹn, nấm thân do Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes & T. floccosum & trong điều trị bệnh lang ben.

Liều dùng Miconazole

Thoa lượng kem vừa đủ lên vùng cơ thể bị nấm 2 lần/ngày (nấm chân, nấm thân & bệnh da do Candida) 1 lần/ngày (lang ben). Nên điều trị kéo dài đến 2 tuần (nấm bẹn, nấm thân & Candida), 1 tháng (nấm chân) để tránh tái phát. Nếu không cải thiện sau 1 tháng cần xem lại chẩn đoán.

Chống chỉ định Miconazole

Quá mẫn cảm với thuốc.

Tương tác Miconazole

Kích hoạt tác dụng của các thuốc chống đông máu đường uống( coumarin và warfarin);, cụ thể dùng miconazol đường tiêm tĩnh mạch, đường uống, gel thoa miệng đều có thể gây xuất huyết trầm trọng do làm tăng dạng tự do tuần hoàn trong máu và ức chế chuyển hoá warfarin. Với astemizol, cisaprid hoặc terfenadin: tăng nguy cơ gây nhịp nhanh thất, rung thất. Với phenytoin: tăng hàm lượng phenytoin trong huyết tương đến mức gây độc do ức chế chuyển hoá phenytoin ở gan. Với sulfamid hạ đường huyết: tăng tác dụng hạ đường huyết, gây hạ đường huyết trầm trọng thậm chí hôn mê. Carbamazepin: dùng đồng thời với miconazol có thể gây tác dụng phụ.

Tác dụng phụ Miconazole

Hiếm gặp kích ứng tại chỗ.

Thận trọng lúc dùng Miconazole

Trẻ em < 2 tuổi.

Bảo quản Miconazole

Thuốc độc bảng B. Thành phần giảm độc: thuốc đặt có hàm lượng tối đa là 100 mg, thuốc viên có hàm lượng tối đa là 150 mg. Bảo quản tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook