Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Tùng lộc Helix

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-28534-17
Dạng bào chế
Thuốc nước
Lượt xem
6,134
Thành phần
Mỗi 100 ml chứa: cao khô lá thường xuân (tương đương lá thường xuân: 7g) 0,7g
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 60 ml; hộp 1 lọ 100 ml

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Tùng lộc Helix

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-

Chỉ định

Công dụng :

Tiêu đờm, chống co thắt, giảm ho

Chỉ định:

Hỗ trợ điều trị viêm đường hô hấp cấp kèm theo ho. Điều trị triệu chứng ho có đờm trong bệnh viêm phế quản mạn tính

Chống chỉ định

Mẫn cảm với lá thường xuân hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 2 tuổi.

Liều lượng - Cách dùng

Trẻ em từ 2-5 tuổi: Uống 2,5ml/lần x 2 lần/ngày

Trẻ em từ 6-12 tuổi: Uống 2,5 – 5ml/lần x 2-3 lần/ngày

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 7,5ml/lần x 2-3 lần/ngày

Tác dụng phụ

Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay, ban da, khó thở Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy

Công dụng Tùng lộc Helix

Công dụng :

Tiêu đờm, chống co thắt, giảm ho

Chỉ định:

Hỗ trợ điều trị viêm đường hô hấp cấp kèm theo ho. Điều trị triệu chứng ho có đờm trong bệnh viêm phế quản mạn tính

Thông tin từ hoạt chất: Cao lá thường xuân

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Cao lá thường xuân

Cây thường xuân có tên khoa học là Hedera helix. Ngoài tên thường xuân, cây còn được gọi dây nguyệt quế, cây vạn niên, dây lá nho, dây ly,… Cây thường xuân được trồng tại rất nhiều nơi trên thế giới, nhiều nhất là tại châu Âu.
Cây leo thường xanh có nhiều rễ móc khí sinh, không có gai. Lá đơn không có lá kèm, phiến lá phân thuỳ, dài 5-10cm, rộng 3-8cm, gân chân vịt. Cụm hoa chuỳ, gồm nhiều tán, có lông sao. Hoa nhỏ, màu vàng trắng và lục trắng; lá bắc rất nhỏ, đài có 5 răng nhỏ; tràng 5, gốc rộng, có một mào cuốn ở giữa; nhị 5, bầu 5. Quả hạch tròn, khi chín màu đen.
Hoa tháng 5-8, quả tháng 9-11.
Phân bố, sinh thái: 
Cây mọc ở rừng ẩm Lào Cao (Sapa);, Lai Châu. Độ cao phân bố thường từ 1300m trở lên. 
Dây thường xuân là cây ưa khí hậu ấm mát, hơi chịu bóng, thường mọc bám trên đá, trong loại hình rừng núi đá vôi ẩm. Không thấy ở rừng núi đất. Cây có hệ thống rễ bám, phát triển, phân cành nhiều, nên dễ dàng tạo thành mảng lớn trùm kín bề mặt khối đá vôi. Cây ra hoa hàng năm vào cuối mùa đông, đầu mùa xuân. Khi quả già, rụng xuống, hạt mắc vào kẽ đá, hốc mùn mới nảy mầm.
Dây thường xuân có khả năng tái sinh khỏe sau khi bị chặt. Trồng được bằng từng đoạn dây. Có thể thu hái dây quanh năm.

Bộ phận dùng:
Rễ, thân, lá và quả, dùng tươi hay phơi khô.
Từ thời cổ xưa, hầu hết các bộ phận (rễ, lá, quả, hoa,…) có trên cây thường xuân đều được tận dụng dùng để chữa nhiều bệnh như bệnh lỵ, đau tai, bệnh gút và sốt. 
Đến nay, loài cây thường xuân đã ngày càng được biết đến nhiều hơn với hiệu quả điều trị bệnh viêm đường hô hấp.
Cao lá thường xuân là cao dược liệu được chiết xuất từ lá thường xuân, là một loại thảo dược có tác dụng chữa bệnh đường hô hấp. Thành phần hóa dược có trong lá thường xuân bao gồm saponin, flavonoids và rutin, có tác dụng làm giãn phế quản, đồng thời kích thích bài tiết đờm.

Tác dụng Cao lá thường xuân

Vị đắng, cay, tính mát; có tác dụng khu phong, lợi thấp, bình can, giải độc, hoạt huyết, tiêu sưng. Cao lá thường xuân có khả năng điều trị viêm đường hô hấp cấp tính và mạn tính có kèm triệu chứng ho. Nhiều nghiên cứu cho thấy dịch chiết từ lá thường xuân này có hiệu quả cao trong điều trị viêm đường hô hấp cấp tính và mãn tính có kèm theo triệu chứng ho. Trong lá thường xuân cũng có chứa glycoside, một hoạt chất giúp làm giãn cơ trơn phế quản, mát niêm mạc họng, giảm đau, long đờm, thông mũi và làm dịu cơn ho nhanh chóng. Ngoài ra, Cao lá thường xuân khô còn có các tác dụng khác như: chống nấm (như chống Candida albicans), chống giun sán (ví dụ chống cestodenes, nematodenes, trematodenes), kháng sinh (kháng Staphyloc- cocus aureus), chống động vật nguyên sinh (ví dụ chống trùng Amip và Trichomonas).

Chỉ định Cao lá thường xuân

Điều trị đường viêm hô hấp cấp có kèm theo ho
Điều trị triệu chứng của bệnh viên phế quản mạn tính

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook