Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Terpincold - Viên nén bao phim - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Terpincold - Ảnh 1
Thuốc Terpincold - Ảnh 2

Terpincold

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-28955-18
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Lượt xem
38,691
Thành phần
Terpin hydrat 100mg; Codein 15mg
Quy cách đóng gói Lọ 100 viên

Thông tin chi tiết về Terpincold

Thành phần hoạt chất

2 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
100mg
15mg

Chỉ định

Chữa ho, long đờm trong điều trị viêm phế quản cấp hay mãn tính.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 15 tuổi, có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao. Trẻ em dưới 18 tuổi, vừa cắt amidan và /hoặc nạp V.A. Suy hô hấp. Ho suyễn. Phụ nữ cho con bú. Kết hợp với các dẫn xuất liên quan morphin Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh. Tẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng cho người lớn: Mỗi lần sử dụng từ 1 đến 2 viên Terpincold, các lần uống cách nhau tối thiểu 6 giờ (nếu cần). Liều tối đa mỗi ngày là 8 viên Terpincold.

Liều dùng cho người cao tuổi và bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Hiệu chỉnh liều phù hợp, sử dụng một nửa liều so với bệnh nhân thông thường.

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc

Thuốc được dùng theo đường uống. 

Chú ý uống thuốc với nhiều nước.

Tác dụng phụ

Thường gặp: táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, nôn, buồn nôn.
Hiếm gặp: Khó thở, các phản ứng dị ứng da.
Khi dừng thuốc đột ngột có thể xảy ra phản ứng phụ thuốc ở một số người.

Tương tác thuốc

Kiêng rượu. Không dùng với các chất đối kháng morphin. Thận trọng khi dùng với các chất ức chế hệ thần kinh trung ương, các dẫn chất khác của morphin. Tác dụng long đàm của thuốc giảm khi dùng chung với các thuốc ho và các chất làm khô tiết loại atropin..

Công dụng Terpincold

Chữa ho, long đờm trong điều trị viêm phế quản cấp hay mãn tính.

Thông tin từ hoạt chất: Terpin hydrat

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Terpin hydrat

Terpin hydrat làm lỏng dịch tiết bằng cách kích thích trực tiếp các tế bào xuất tiết, do đó làm tăng bài tiết chất tiết phế quản giúp loại dễ dàng các chất tiết (đàm); bằng phản xạ ho.

Chỉ định Terpin hydrat

Terpin hydrate được sử dụng trong điều trị các chứng viêm phế quản cấp và mãn tính.  

– Có thể được sử dụng kết hợp với một số chế phẩm khác. VD : Codein trong điều trị ho do viêm phế quản. 
– Dùng hỗn hợp với Codein, viên terpin codein làm thuốc ho long đờm, chữa viêm loét, các niêm mạc thuộc đường hô hấp.
 – Dạng cis hidrat thường được sử dụng trị ho long đờm. 
– Thường được kết hợp với Codein, Natri benzoate có tác dụng chữa ho, long đờm trong điều trị viêm phế quản cấp hay mãn tính. – Tăng tiết dịch khí quản (long đờm).

Liều dùng Terpin hydrat

– Liều dùng người lớn: Terpin hydrate thường được sử dụng dưới dạng thuốc pha chế thành hợp chất. Liều lượng thuốc có thể thay đổi từ 85-130 mg dùng 3-4 lần mỗi ngày. – Liều dùng trẻ em: Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Tác dụng phụ Terpin hydrat

Bạn có thể gặp tình trạng buồn ngủ, choáng váng, biếng ăn, buồn nôn hoặc khó chịu ở dạ dày. Nếu bất kỳ các tác dụng phụ này vẫn tiếp diễn hoặc gây khó chịu, hãy thông báo với bác sĩ. Ngoài ra, để tránh bị choáng váng khi đứng dậy từ tư thế đang nằm hoặc ngồi, đứng dậy từ từ. Thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn thây mạch chậm, lú lẫn tinh thần, thay đổi tâm trạng, phát ban ở da, hô hấp có vấn đề. Nếu bạn nhận thấy có xuất hiện các tác dụng phụ khác không được liệt kê ở đây, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ. Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng lúc dùng Terpin hydrat

Thông báo với bác sĩ nếu bạn bị: bệnh phổi (như hen suyễn, khí thủng), trầm cảm, các vấn đề táo bón, tiền sử mắc chứng phụ thuộc thuốc, dị ứng (đặc biệt là với các loại thuốc giảm đau gây nghiện hoặc cồn). Hãy thận trọng khi làm những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo nếu loại thuốc này làm bạn buồn ngủ. Trong thời kỳ mang thai, chỉ nên sử dụng loại thuốc này khi thật sự cần thiết. Tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ về nguy cơ rủi ro và lợi ích của thuốc này. Vì một lượng nhỏ loại thuốc này có thể được tìm thấy trong sữa mẹ, tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ trước khi cho con bú. Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook