Pancres
Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế:Viên nén bao tan trong ruột
Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên
Thành phần:
Pancreatin 170mg (tương ứng với 238 IU Protease, 3400IU Lipase, 4080 IU Amylase)
SĐK:VD-25570-16
Nhà sản xuất: | Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma) - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Chi nhánh công ty TNHH sản xuất - kinh doanh dược phẩm Đam San | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
– Rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, chán ăn, ăn nhiều, ăn không tiêu do khó tiêu.
– Điều trị bệnh xơ nang tụy.
– Trợ giúp tiêu hoá sau cắt bỏ tụy và tắc ống tụy.
– Các trường hợp thiếu enzym tụy như viêm tụy mạn.
Liều lượng - Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Trong bữa ăn.
– Nuốt nguyên viên, không nghiền nát do có thể kích ứng niêm mạc miệng.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn: Mỗi lần 2 viên x 2-3 lần/ngày.
– Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng do tính an toàn chưa được thiết lập.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân có những phản ứng quá mẫn đối với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc:
Một số tương tác thuốc với các thuốc dùng cùng đã được báo cáo, bao gồm:
– Acid folic: Giảm hấp thu acid folic.
– Với các antacid và thuốc kháng histamin H2: Giảm sự khử hoạt tính của enzym.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
– Acid folic: Giảm hấp thu acid folic.
– Với các antacid và thuốc kháng histamin H2: Giảm sự khử hoạt tính của enzym.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Tác dụng phụ:
– Tác dụng ngoài ý muốn được báo cáo, bao gồm:
+ Phát ban, kích ứng miệng và quanh hậu môn khi sử dụng ở liều cao.
+ Hiếm gặp phản ứng dị ứng.
– Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Chú ý đề phòng:
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chỉ sử dụng thuốc trong thai kỳ khi có chỉ định của bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Không biết thuốc có bài xuất vào sữa mẹ hay không. Thận trọng khi sử dụng trong khoảng thời gian này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không nên dùng liều cao ở bệnh nhân xơ nang.
– Không được nghiền viên thuốc để uống do nguy cơ kích ứng niêm mạc miệng và dạ dày.
– Duy trì lượng nước đầy đủ trong thời gian điều trị bằng thuốc.a
Thông tin thành phần Pancreatin
Là dạng bào chế từ tuyến tụy của lợn, bò, ...dưới hình thức bột màu trắng hoặc vàng nhạt, chứa các men tiêu hóa ở tụy như; trypsin, amylase và lipase.
Các chứng đầy bụng, chậm tiêu do suy tuyến tụy ở một số bệnh như viêm tụy, rối loạn gan, mật.
Người lớn ngày uống 0,5 – 3g, chia vài lần vào bữa ăn. Trẻ em tùy theo tuổi, ngày 2-3 lần, mỗi lần 0,1 đến 0,5g.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ