Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Atihepam 500

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-24736-16
Dạng bào chế
Viên nén
Lượt xem
25,197
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ, hộp 3 vỉ, hộp 5 vỉ x 10 viên. Hộp 1 chai 30 viên, hộp 1 chai 60 viên, hộp 1 chai 100 viên

Thông tin chi tiết về Atihepam 500

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
500mg

Chỉ định

    -  Tăng amoniac liên quan đến bệnh gan cấp tính và mạn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan.

     -  Điều trị các rối loạn ý thức (tiền hôn mê); hoặc các biến chứng thần kinh (bệnh lý não gan).

Đặc tính dược lực học:

L-ornithin-L-aspartat kích thích quá trình khử độc amoniac bằng cách làm tăng quá trình tổng hợp urê trong chu trình urê, thêm vào đó nó còn loại trừ amoniac ngoài gan từ các mô, do vậy có tác dụng giải độc, bảo vệ tế bào gan.

Ngoài ra, L-ornithin-L-aspartat còn tạo ra năng lượng dưới dạng ATP, từ đó cải thiện cân bằng năng lượng của gan bệnh.

Đặc tính dược động học:

L-ornithin-L-aspartat cung cấp hai chất nền quan trọng cho cả sự tổng hợp urê và glutamin. Sau khi uống, L-ornithin-L-aspartat phân ly thành L-ornithin và acid L-aspartic, hai chất sau đó được hấp thu tại ruột non bằng vận chuyển chủ động thông qua bờ bàn chải của biểu mô ruột non, sự hấp thu đó phụ thuộc gradien nồng độ ion natri. Sinh khả dụng đường uống của L-ornithin-L-aspartat là 82,2 ± 28%. Ornithin có thể qua hàng rào máu não.

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng (creatinin huyết thanh trên 3 mg/ 100 ml).

Liều lượng - Cách dùng

-Người lớn: Uống 1-2 viên / lần, 3 lần trong ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên / lần, 2-3 lần trong ngày.
Liều có thể được điều chỉnh theo độ tuổi bệnh nhân và triệu chứng bệnh.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn như buồn nôn và nôn rất hiếm khi xảy ra. Những tác dụng không mong muốn đó thường chỉ xảy ra trong thời gian ngắn và không cần thiết phải ngưng dùng thuốc. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Công dụng Atihepam 500

    -  Tăng amoniac liên quan đến bệnh gan cấp tính và mạn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan.

     -  Điều trị các rối loạn ý thức (tiền hôn mê); hoặc các biến chứng thần kinh (bệnh lý não gan).

Đặc tính dược lực học:

L-ornithin-L-aspartat kích thích quá trình khử độc amoniac bằng cách làm tăng quá trình tổng hợp urê trong chu trình urê, thêm vào đó nó còn loại trừ amoniac ngoài gan từ các mô, do vậy có tác dụng giải độc, bảo vệ tế bào gan.

Ngoài ra, L-ornithin-L-aspartat còn tạo ra năng lượng dưới dạng ATP, từ đó cải thiện cân bằng năng lượng của gan bệnh.

Đặc tính dược động học:

L-ornithin-L-aspartat cung cấp hai chất nền quan trọng cho cả sự tổng hợp urê và glutamin. Sau khi uống, L-ornithin-L-aspartat phân ly thành L-ornithin và acid L-aspartic, hai chất sau đó được hấp thu tại ruột non bằng vận chuyển chủ động thông qua bờ bàn chải của biểu mô ruột non, sự hấp thu đó phụ thuộc gradien nồng độ ion natri. Sinh khả dụng đường uống của L-ornithin-L-aspartat là 82,2 ± 28%. Ornithin có thể qua hàng rào máu não.

Thông tin từ hoạt chất: L-Ornithin L-Aspartat

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực L-Ornithin L-Aspartat

L-ornithin L-aspartat (LOLA); là dạng muối bền của hai amino acid ornithin và aspartic acid, được chỉ định trong các bệnh gan cấp và mạn tính, như xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan, kết hợp với tăng amoniac máu, đặc biệt là trong các biến chứng về thần kinh (bệnh não gan). LOLA kích thích tổng hợp vòng urê và glutamin, đóng vai trò quan trọng trong cơ chế giải độc amoniac. Hiện vẫn còn nhiều quan điểm chưa thống nhất về tác dụng hạ amoniac máu của LOLA . .

Chỉ định L-Ornithin L-Aspartat

Hỗ trợ điều trị một số bệnh lý ở gan như viêm gan mạn tính,viêm gan do rượu. Điều trị các rối loạn khởi phát trong tiền hôn mê gan, hôn mê gan. Các tình trạng tăng amoniac huyết trong các bệnh gan: viêm gan cấp và mạn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ, bệnh não gan.

Liều dùng L-Ornithin L-Aspartat

Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định L-Ornithin L-Aspartat

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Suy thận. Bệnh nhân nhiễm Acid lactic, nhiễm độc Methanol, không dung nạp Fructose – sorbitol, thiếu men Fructose 1,6 – diphosphatase.

Thận trọng lúc dùng L-Ornithin L-Aspartat

Trong trường hợp chỉ định dùng thuốc với liều cao thì cần kiểm tra thường xuyên nồng độ thuốc trong máu và nước tiểu. Nên giảm liều ở những bệnh nhân suy thận nặng

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook