Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Trimpol MR - Viên nén giải phóng chậm - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Trimpol MR - Ảnh 1
Thuốc Trimpol MR - Ảnh 2

Trimpol MR

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-19729-16
Dạng bào chế
Viên nén giải phóng chậm
Lượt xem
82,133
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp chứa 6 vỉ x 10 viên

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Trimpol MR

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
35 mg

Công dụng Trimpol MR

- Điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực trong bệnh tim thiếu máu cục bộ.
- Điều trị phụ trợ triệu chứng chóng mặt và ù tai (nghe âm thanh khác lạ trong tai);.
- Điều trị phụ trợ tình trạng giảm thị lực và rối loạn thị giác có nguồn gốc tuần hoàn.

Dược lực

- Do duy trì được chuyển hóa năng lượng ở tế bào thiếu oxy hoặc thiếu máu cục bộ nên Trimetazidine giúp ngăn ngừa sự tụt giảm hàm lượng ATP nội bào, qua đó đảm bảo hoạt động của các bơm ion và các dòng natri-kali qua màng trong khi vẫn duy trì tính hằng định nội môi của tế bào.
- Trên bệnh nhân bị đau thắt ngực, Trimetazidine:
* Làm tăng đáp ứng với gắng sức của mạch vành ngay từ ngày thứ 15 điều trị.
* Làm giảm những thay đổi đột ngột về huyết áp khi gắng sức mà không làm thay đổi đáng kể nhịp tim.
* Làm giảm rõ rệt tần suất các cơn đau thắt ngực.

Dược động học

- Bustidin được hấp thu nhanh chóng và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ.
- Thuốc khuếch tán tốt vào mô và liên kết thấp với protein huyết tương. Thời gian bán hủy là 6 giờ.
- Bustidin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Thông tin chi tiết về Trimpol MR

Chỉ định

- Điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực trong bệnh tim thiếu máu cục bộ.
- Điều trị phụ trợ triệu chứng chóng mặt và ù tai (nghe âm thanh khác lạ trong tai);.
- Điều trị phụ trợ tình trạng giảm thị lực và rối loạn thị giác có nguồn gốc tuần hoàn.

Dược lực

- Do duy trì được chuyển hóa năng lượng ở tế bào thiếu oxy hoặc thiếu máu cục bộ nên Trimetazidine giúp ngăn ngừa sự tụt giảm hàm lượng ATP nội bào, qua đó đảm bảo hoạt động của các bơm ion và các dòng natri-kali qua màng trong khi vẫn duy trì tính hằng định nội môi của tế bào.
- Trên bệnh nhân bị đau thắt ngực, Trimetazidine:
* Làm tăng đáp ứng với gắng sức của mạch vành ngay từ ngày thứ 15 điều trị.
* Làm giảm những thay đổi đột ngột về huyết áp khi gắng sức mà không làm thay đổi đáng kể nhịp tim.
* Làm giảm rõ rệt tần suất các cơn đau thắt ngực.

Dược động học

- Bustidin được hấp thu nhanh chóng và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ.
- Thuốc khuếch tán tốt vào mô và liên kết thấp với protein huyết tương. Thời gian bán hủy là 6 giờ.
- Bustidin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Chống chỉ định

- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Trimetazidin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Trong suốt thời kỳ cho con bú.

Liều lượng & Cách dùng

* Viên 20mg: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần vào bữa ăn. 
* Viên giải phóng chậm MR 35mg: Uống 1 viên/lần vào buổi sáng và buổi tối. 
Uống thuốc với 1 ly nước vào bữa ăn.

Tác dụng ngoài ý muốn

- Hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn). - Rất hiếm gặp: run, co cứng, khó cử động. Các tác dụng không mong muốn này sẽ mất đi khi ngưng điều trị.

Tương tác thuốc

Hiện nay, chưa thấy có tương tác với thuốc nào, tuy nhiên vẫn cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với các thuốc khác.

Thông tin về hoạt chất: Trimetazidine dihydrochloride

Thuốc này chứa hoạt chất Trimetazidine dihydrochloride. Để biết thêm thông tin chi tiết về cơ chế tác dụng, dược lực học, dược động học của hoạt chất này, vui lòng xem:

Xem chi tiết hoạt chất Trimetazidine dihydrochloride

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook