Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc BDF-FDACell 50 - Thuốc bột pha tiêm - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc BDF-FDACell 50 - Ảnh 1
Thuốc BDF-FDACell 50 - Ảnh 2

BDF-FDACell 50

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-23134-15
Dạng bào chế
Thuốc bột pha tiêm
Lượt xem
4,383
Thành phần
Fludarabin phosphat 50mg

Thông tin chi tiết về BDF-FDACell 50

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
50mg

Chỉ định

- Bạch cầu dòng lympho mạn tính tế bào B.
- Fludarabin thường được sử dụng là liệu pháp thứ 2 để điều trị bạch cầu dòng lympho, khi mà liệu pháp alkyl hóa ADN ban đầu không thành công.

Chống chỉ định

Dị ứng với thành phần thuốc. Suy thận ClCr < 30 mL/phút. Thiếu máu tan huyết mất bù. Phụ nữ có thai & đang cho con bú.

Liều lượng - Cách dùng

- Fludarabin được tiêm tĩnh mạch hay truyền tĩnh mạch 30 phút với liều 25 mg/m2/ngày trong 5 ngày liên tiếp của chu kỳ 28 ngày. Mỗi đợt điều trị thường khoảng 6 chu kỳ.
- Hòa tan trong 2 ml nước cất pha tiêm và sử dụng trong vòng 8 giờ sau khi hoàn nguyên.
- Fludarabin phosphat được pha loãng thêm với 100 ml hoặc 125 ml dung dịch Dextrose 5% hoặc Dung dịch Natri 0,9% dùng để truyền tĩnh mạch. Hoặc có thể pha loãng thêm với 10 ml NaCl 0,9% để tiêm tĩnh mạch chậm.
- Liều dùng trong quá trình điều trị phải dựa vào đáp ứng lâm sàng và sự dung nạp thuốc Fludarabin phosphat. 
- Giảm 1/2 liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa: độ thanh thải của thận 30-70 ml/phút. 
- Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng, độ thanh thải < 30 ml/phút.

Tác dụng phụ

Ức chế tuỷ xương, sốt, rét run, nhiễm trùng kể cả viêm phổi.

Tương tác thuốc

Không dùng với pentostatin. Giảm tác dụng bởi dipyridamole & các chế phẩm ức chế adenosine khác.

Công dụng BDF-FDACell 50

- Bạch cầu dòng lympho mạn tính tế bào B.
- Fludarabin thường được sử dụng là liệu pháp thứ 2 để điều trị bạch cầu dòng lympho, khi mà liệu pháp alkyl hóa ADN ban đầu không thành công.

Thông tin từ hoạt chất: Fludarabine

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Chỉ định Fludarabine

Bạch cầu dòng lympho mãn tính tế bào B.

Liều dùng Fludarabine

Thuốc tiêm: tiêm IV hoặc truyền IV trong 30 phút người lớn: 25 mg/m2 diện tích bề mặt x 5 ngày liên tục của chu kỳ 28 ngày. 
Dạng viên: uống nguyên viên, 40 mg/m2 diện tích cơ thể/ngày x 5 ngày liên tiếp của mỗi chu kỳ 28 ngày. 
Có thể uống khi đói hoặc trong bữa ăn.

Chống chỉ định Fludarabine

Dị ứng với thành phần thuốc. Suy thận ClCr < 30 mL/phút. Thiếu máu tan huyết mất bù. Phụ nữ có thai & đang cho con bú.

Tương tác Fludarabine

Không dùng với pentostatin. Giảm tác dụng bởi dipyridamole & các chế phẩm ức chế adenosine khác.

Tác dụng phụ Fludarabine

Ức chế tuỷ xương, sốt, rét run, nhiễm trùng kể cả viêm phổi. Phù, khó chịu, mệt mỏi, bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn thị giác, chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm dạ dày, ban ngoài da. Nhiễm trùng cơ hội nặng.

Thận trọng lúc dùng Fludarabine

Bệnh nhân có thể trạng kém, bị suy tuỷ xương nặng, có nguy cơ nhiễm trùng cơ hội cao, suy gan, suy thận, ung thư da, người lớn tuổi. Ức chế tuỷ xương nặng đã được báo cáo khi dùng Fludara, cần kiểm tra định kỳ công thức máu. Cần theo dõi chặt chẽ PƯP thần kinh, dấu hiệu thiếu máu tán huyết tự miễn. Sử dụng biện pháp tránh thai an toàn & không tiêm vaccin viêm gan trong & sau khi điều trị.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook