Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Tearbalance Ophthalmic solution 0,1% - Dung dịch nhỏ mắt - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Tearbalance Ophthalmic solution 0,1% - Ảnh 1
Thuốc Tearbalance Ophthalmic solution 0,1% - Ảnh 2

Tearbalance Ophthalmic solution 0,1%

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-18776-15
Dạng bào chế
Dung dịch nhỏ mắt
Lượt xem
20,514
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 5 ml

Thông tin chi tiết về Tearbalance Ophthalmic solution 0,1%

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
1 mg

Chỉ định

Rối loạn biểu mô giác-kết mạc do các bệnh nội tại như hội chứng Sjogren, hội chứng Stevens Johnson và hội chứng khô mắt.

Các bệnh ngoại lai do phẫu thuật, thuốc, chấn thương, mang kính sát tròng.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng - Cách dùng

Nhỏ vào mắt mỗi lần 1 giọt, 5 - 6 lần/ngày. Liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân.

Công dụng Tearbalance Ophthalmic solution 0,1%

Rối loạn biểu mô giác-kết mạc do các bệnh nội tại như hội chứng Sjogren, hội chứng Stevens Johnson và hội chứng khô mắt.

Các bệnh ngoại lai do phẫu thuật, thuốc, chấn thương, mang kính sát tròng.

Thông tin từ hoạt chất: Natri hyaluronat

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Natri hyaluronat

Natri hyaluronate (còn được gọi là axit hyaluronic hoặc hyaluronan); là một chất tự nhiên. Nó có mặt trong cơ thể bất cứ nơi nào độ ẩm được lưu trữ hoặc bôi trơn giữa các lớp mô được yêu cầu để loại bỏ ma sát.
Ví dụ là thân thủy tinh thể của mắt, màng nước mắt, sụn khớp, dịch khớp trong khớp, tất cả các màng nhầy của cơ thể, nhưng cũng là chất cơ bản của da bao gồm tới 55% natri hyaluronate 
Natri hyaluronat hoạt động như một chất bôi trơn của mô và được cho là đóng một vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh các tương tác giữa các mô lân cận. 
Bảo vệ cơ cho mô (iris, võng mạc) và các lớp tế bào (giác mạc, nội mô và biểu mô). Tính đàn hồi của dung dịch giúp hấp thụ áp lực cơ học và cung cấp đệm bảo vệ cho mô. Để tạo thuận lợi cho việc chữa lành vết thương, người ta nghĩ rằng nó hoạt động như một phương tiện vận chuyển bảo vệ, sử dụng các yếu tố tăng trưởng peptide và các protein cấu trúc khác đến nơi hành động. Sau đó, các enzyme bị phân hủy và hoạt tính protein được giải phóng để thúc đẩy quá trình sửa chữa mô.

Chỉ định Natri hyaluronat

Thuốc nhỏ mắt:
Tổn thương biểu mô giác, kết mạc do nội tại: hội chứng Sjogren, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng khô mắt & những bệnh khác; do tác động bên ngoài: phẫu thuật, thuốc, chấn thương, mang kính sát tròng & các nguyên nhân khác.
Thuốc tiêm:
 Điều trị chứng đau trong thoái hoá khớp gối cho người dùng liệu pháp không thuốc (giảm cân) và dùng các thuốc giảm đau thông thường khác không có hiệu quả

Liều dùng Natri hyaluronat

Thuốc nhỏ mắt:
Nhỏ mắt 1 giọt/lần, 5-6 lần/ngày. Chỉnh liều theo tuổi & triệu chứng bệnh.
Thuốc tiêm:
Cách dùng: Tiêm vào trong khớp gối. Phải chấp hành chặt chẽ các yêu cầu kỹ thuật về vô trùng và hướng dẫn của nhà sản xuất.
Tiêm dưới da lidocain hoặc một thuốc tê tương tự trước khi tiêm thuốc. Nếu khớp có dịch phải hút dịch ra trước khi tiêm. Không được dùng bơm tiêm đã hút dịch để tiêm thuốc vào khớp.
Liều dùng: Theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với từng loại chế phẩm. Liều thông thường 20 - 25 mg một lần/tuần/một khớp gối, trong vòng 5 tuần; hoặc 30 mg một lần/tuần/một khớp gối, trong vòng 3 - 4 tuần. Điều trị mỗi khớp không được nhắc lại trong vòng 6 tháng. Tác dụng giảm đau kéo dài khoảng 6 tháng sau một đợt điều trị.

Chống chỉ định Natri hyaluronat

Người bệnh mẫn cảm với thuốc. Không sử dụng các chẩt sát khuẩn trên da có chứa muối amoni bậc 4 trước khi dùng natri hyaluronat. Đang có nhiễm khuẩn trên da tại nơi tiêm.

Tác dụng phụ Natri hyaluronat

Đau và tràn dịch tại nơi tiêm. Đôi khi có phản ứng dị ứng, hiếm xảy ra phản ứng sốc phản vệ.

Thận trọng lúc dùng Natri hyaluronat

Phải chú ý sát khuẩn da cẩn thận và vô khuẩn tuyệt đối khi tiêm vào khớp. Thời kỳ mang thai: độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định. Thời kỳ cho con bú: không biết thuốc có vào sữa mẹ hay không.

Bảo quản Natri hyaluronat

Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ 25 oC, không để đông lạnh. Lọ thuốc đã mở ra phải dùng ngay. Phải vứt bỏ thuốc thừa.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook