Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Dewoton - Viên nang mềm - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Dewoton - Ảnh 1
Thuốc Dewoton - Ảnh 2

Dewoton

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-1770-06
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Lượt xem
8,093
Thành phần
Cao Bạch quả, Cao men khô 0,1% selen, Vitamin A, D3, E, C, B1, B2, B5, B6, PP
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 12 vỉ, 20 vỉ x 5 viên nang mềm

Thông tin chi tiết về Dewoton

Thành phần hoạt chất

2 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-
-

Công dụng Dewoton

Cung cấp các vitamin và muối khoáng trong các trường hợp thiếu do suy dinh dưỡng hoặc do kém hấp thu hoặc tăng nhu cầu sử dụng (phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em đang tăng trưởng, người già), các trường hợp thiếu do uống rượu, hút thuốc lá.

Mệt mỏi, suy nhược, chán ăn, bệnh nặng, sau phẫu thuật.

Rối loạn tuần hoàn ngoại vi: đau cách hồi, bệnh raynaud.

Giảm trí nhớ, chóng mặt, ù tai,...

Lão hóa sớm

Thông tin chi tiết về Dewoton

Chỉ định

Cung cấp các vitamin và muối khoáng trong các trường hợp thiếu do suy dinh dưỡng hoặc do kém hấp thu hoặc tăng nhu cầu sử dụng (phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em đang tăng trưởng, người già), các trường hợp thiếu do uống rượu, hút thuốc lá.

Mệt mỏi, suy nhược, chán ăn, bệnh nặng, sau phẫu thuật.

Rối loạn tuần hoàn ngoại vi: đau cách hồi, bệnh raynaud.

Giảm trí nhớ, chóng mặt, ù tai,...

Lão hóa sớm

Chống chỉ định

Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. Không dùng kéo dài và cùng với các thuốc khác có chứa Vitamin A và Vitamin D, Calci và sắt. Vitamin A: Người bệnh thừa vitamin A hoặc nhạy cảm với vitamin A. Vitamin D: Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D. Vitamin C: Không dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase, người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat. Vitamin PP: Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.

Liều lượng & Cách dùng

Người lớn: Uống mỗi ngày một viên, uống sau bữa ăn.

Tác dụng ngoài ý muốn

Một số tác dụng có thể xảy ra như: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ngứa, khó chịu ở dạ dày, táo bón, nổi ban, đỏ da. Vitamin A: Dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc Vitamin A như mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan - lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô ròn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp, ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Các triệu chứng sẽ biến mất khi ngừng dùng vitamin A nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm. Khi uống vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, ỉa chảy ...Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ. Phải ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Vitamin B6: Buồn nôn và nôn. Vitamin C:Tăng oxalat - niệu, buồn nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Vitamin D: Có thể xảy ra cường vitamin D khi dùng liều cao và kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng vơi liều bình thường vitamin D, và sẽ dẫn đến những hiện tượng lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci. Có thể nhiễm độc ở trẻ em sau khi uống nhầm liều vitamin D của người lớn. Vitamin PP: Nếu dùng liều cao có thể xảy ra một số tác dụng như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Vitamin A: Không dùng chung với Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng, các thuốc tránh thai, isotretinoin. Vitamin B1: Rượu có thể gây cản trở hấp thu Vitamin B2 ở ruột non. Không dùng chung với clopromazin, imipramin. Vitamin B6: Làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson. Vitamin PP: Không sử dụng đồng thời với chất ức chế men khử HGM- CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân, thuốc chẹn alpha adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức, thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan, với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

Thông tin về hoạt chất: Ginkgo biloba

Thuốc này chứa hoạt chất Ginkgo biloba. Để biết thêm thông tin chi tiết về cơ chế tác dụng, dược lực học, dược động học của hoạt chất này, vui lòng xem:

Xem chi tiết hoạt chất Ginkgo biloba

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook