Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Cardioton - Viên nang mềm - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Cardioton - Ảnh 1
Thuốc Cardioton - Ảnh 2

Cardioton

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-16226-13
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Lượt xem
42,392
Thành phần
Ubidecarenone 30mg; D-alpha-Tocopherol 6,71mg
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thông tin chi tiết về Cardioton

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
30mg

Chỉ định

Dùng để duy trì cũng như hỗ trợ cho chức năng của tim mạch. Đảm bảo cho hệ thống tim mạch được khỏe mạnh. Đặc biệt phù hợp với những người đang bị suy tim từ nhẹ cho đến vừa, những người bị bệnh mạch vành, huyết áp tăng nhẹ và thiếu máu cục bộ.

Dùng để duy trì cũng như bổ sung năng lượng cho hoạt động cơ thể.

Ngoài ra còn dùng để chống lại những tác nhân oxy hóa, giảm đi tình trạng xuất hiện các gốc tự do. Ngăn ngừa và giảm thiểu tổn thương do gốc tự do gây ra.

Chống chỉ định

Không dùng cho bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng

Cần dùng cả viên thuốc cùng với 200ml nước lọc.
Có thể dùng thuốc gần hay xa bữa ăn đều được.

Liều dùng

Mỗi ngày uống khoảng 2 lần, mỗi lần dùng từ 1 đến 3 viên tùy theo sự hướng dẫn từ bác sĩ.

Tác dụng phụ

Chán ăn, khó chịu dạ dày, buồn nôn hoặc tiêu chảy có thể xảy ra nhưng không thường xuyên. Có thể xảy ra những triệu chứng như phát ban nhưng không thường xuyên. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể làm tăng tác dụng của thuốc lợi tiểu, các thuốc glycoside trợ tim và nitrate. Ngoài ra, thuốc có thể làm giảm nguy cơ xuất hiện các triệu chứng ảnh hưởng suy giảm lên cơ tim của các thuốc nhóm giải phóng adrenolytic beta, kìm hãm tác dụng chống đông của warfarin và làm giảm độc tính của các kháng sinh chống ung thư thuộc nhóm antracycline. Thuốc làm tăng sự hấp thu, sử dụng và dự trữ vitamin A và có thể chống lại bệnh thừa vitamin A, tuy nhiên những tác dụng này hiện còn tranh cãi. Thuốc và một trong những chất chuyển hóa của nó có tác dụng chống lại tác dụng của vitamin K. Trên những người tình nguyện khỏe mạnh, thuốc không làm thay đổi quá trình đông máu. Sử dụng quá nhiều dầu khoáng có thể làm giảm hấp thu của thuốc.

Công dụng Cardioton

Dùng để duy trì cũng như hỗ trợ cho chức năng của tim mạch. Đảm bảo cho hệ thống tim mạch được khỏe mạnh. Đặc biệt phù hợp với những người đang bị suy tim từ nhẹ cho đến vừa, những người bị bệnh mạch vành, huyết áp tăng nhẹ và thiếu máu cục bộ.

Dùng để duy trì cũng như bổ sung năng lượng cho hoạt động cơ thể.

Ngoài ra còn dùng để chống lại những tác nhân oxy hóa, giảm đi tình trạng xuất hiện các gốc tự do. Ngăn ngừa và giảm thiểu tổn thương do gốc tự do gây ra.

Thông tin từ hoạt chất: Ubidecarenone

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Ubidecarenone

Ubidecarenone được phân lập đầu tiên từ cơ tim bò vào năm 1957 dưới dạng các tinh thể tan trong chất béo. Sau đó, Cooly và Folkers cùng các cộng sự đã chứng minh hoạt tính của Ubidecarenone suy giảm trong cơ tim người bị bệnh tim. Ubidecarenone (CoQ10);, sau khi uống, được hấp thu thông qua hệ thống bạch huyết và thâm nhập vào ty thể trong tế bào. Hiện nay, người ta đã xác nhận rằng CoQ10 có tác động trực tiếp trên cơ tim bị thiếu máu cục bộ và tăng cường hiệu suất sử dụng oxy. Các tác dụng này của CoQ10 giúp cơ tim duy trì chức năng sản sinh năng lượng ở mức độ cao, ngay cả trong các trường hợp bị thiếu máu cục bộ, do đó làm giảm các tổn thương của tế bào cơ tim do thiếu máu gây ra. Trong thực tế lâm sàng, hiệu quả của CoQ10 trên các rối loạn cơ tim được khảo sát bằng điện tâm đồ lúc nghỉ ngơi và khi gắng sức, người ta đã xác nhận rằng CoQ10 giúp khôi phục sự suy giảm chức năng tim. Hơn nữa, các thử nghiệm lâm sàng mù đôi có kiểm chứng cho thấy hiệu quả của Ubidecarenone trong việc cải thiện các triệu chứng của suy tim xung huyết có kèm theo sự suy giảm chức năng tâm thất trái do thiếu máu cục bộ tim mạn tính hay bệnh tim huyết áp cao.

Tác dụng Ubidecarenone

Dùng điều trị hỗ trợ: - Bổ xung năng lượng cho cơ, Đặc biệt cho bệnh cơ tim - Các triệu chứng đau thắt ngực, - Thiểu năng tuần hoàn, bệnh thiếu máu ở tim, tăng huyết áp động mạch, chứng loạn nhịp đi kèm thiểu năng tuần hoàn, hồi hộp, đánh trống ngực Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong: - Phòng và điều trị vữa xơ động mạch. - Hội chứng mệt mỏi kéo dài, suy giảm khả năng hoạt động thể chất do thiếu hụt coenzym Q10, đặc biệt ở người cao tuổi. - Giúp phụ nữ kéo dài tuổi thanh xuân. - Bệnh tiêu quanh răng.

Chỉ định Ubidecarenone

Các triệu chứng có liên quan đến suy tim xung huyết nhẹ và vừa ở những bệnh nhân đang được điều trị với phác đồ chuẩn.

Liều dùng Ubidecarenone

Liều thông thường đối với người lớn là uống 1 viên (10mg Ubidecarenone) x 3lần/ngày sau các bữa ăn chính.

Chống chỉ định Ubidecarenone

Ðến nay, không có chống chỉ định nào đối với Ubidecarenone

Tương tác Ubidecarenone

Chưa có báo cáo nào ghi nhận Ubidecarenone tương tác với các thuốc khác một cách đáng kể về mặt lâm sàng. Viên nén Ubidecarenone được bao đường và tính tương kỵ của nó chưa được ghi nhận.

Tác dụng phụ Ubidecarenone

Trên hệ tiêu hóa: Khó chịu dạ dày, chán ăn, buồn nôn hoặc tiêu chảy có thể xảy ra nhưng không thường xuyên. Quá mẫn: Những triệu chứng như phát ban da có thể xảy ra nhưng không thường xuyên.

Thận trọng lúc dùng Ubidecarenone

LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Khả năng sinh quái thai của Ubidecarenone chưa được ghi nhận. Trong lâm sàng, độ an toàn của Ubidecarenone trong thời gian mang thai chưa được xác định.

Bảo quản Ubidecarenone

Do đặc tính vật lý (điểm nóng chảy của hoạt chất khoảng 48 độ C), viên nén Ubidecarenone phải được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng và tránh ẩm.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook