Chưa có hình ảnh
IVF-C Injection 5000IU
Đã được kiểm duyệt
Thông tin nhanh
Số đăng ký
VN-13749-11
Dạng bào chế
Bột đông khô pha tiêm
Lượt xem
9,092
Danh mục
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Quy cách đóng gói
Hộp 3 lọ + 3 ống 1ml dung môi NaCl 0,9%
Thông tin công ty
LG Life Sciences., Ltd
- KOREA
Sản xuất
Thông tin chi tiết về IVF-C Injection 5000IU
Thành phần hoạt chất
1 hoạt chất
| Tên hoạt chất | Hàm lượng |
|---|---|
| 5000IU |
Chỉ định
IVF-C là hormone hướng sinh dục ở rau người (hCG), được chiết xuất và tinh chế từ nước tiểu của người mang thai. HCG là hormone đa peptid, tan trong nước và lấy từ rau thai người. Tác dụng của HCG về cơ bản tương đương với LH của tuyến yên, mặc dầu hCG cũng có một phần nhỏ hoạt tính của FSH. Ở nam giới IVF-C cũng kích thích tế bào kẽ của tinh hoàn (tế bào Leydig) để sản xuất androgen, còn ở nữ giới trong pha 2 của chu kỳ kinh nguyệt, dể giữ vững tính toàn vẹn chức năng của hoàng thể và dể kích thích tiết progesteron. Cần dùng IVF-C trong giai đoạn cuối của sự phát triển và sự chín của nang trứng và để tạo nên sự rụng trứng. Vì vậy, phải dùng IVF-C sau khi đã dùng Follimon (Urofolitropin) hoặc IVF-M (Menotropin) một khi trứng đã chín.Chỉ định:
Rối loạn do giảm hormone hướng sinh dục, tinh hoàn ẩn, giảm năng tuyến sinh dục, trạng thái bị loạn nhẹ do thiếu hormone hướng sinh dục, tinh trùng yếu, không có tinh trùng, ít kinh nguyệt (pha folliculin kéo dài), đa huyết kinh hoăc bệnh tử cung chảy máu, đe dọa sẩy thai hay sẩy thai, vô kinh nguyên phát và thứ phát hoặc chu kỳ kinh nguyệt không có rụng trứng .
Chống chỉ định
Không nên dùng IVF-C cho những bệnh nhân sau : Bệnh nhân có ung thư biểu mô tuyến tiền liệt hoặc có tân sinh khác phụ thuộc androgen và người có nghi ngờ mắc các bệnh trên. Người trước đây có dị ứng với gonadotropin. Bệnh nhân dậy thì sớm .Liều lượng - Cách dùng
Tinh hoàn ẩn, giảm năng tuyến sinh dục, trạng thái bị hoạn nhẹ do thiếu hocmon hướng sinh dục. Nếu không có chỉ định đặc biệt thì tiêm bắp 500IU hoặc 1000IU IVF-C cách ngày trong một thời gian đủ. Cần theo dõi cẩn thận để tránh phát triển quá mức tuyến sinh dục và dậy thì sớm sau khi dùng IVF-C, đặc biệt cần theo dõi rất cẩn thận khi sử dụng cho người bệnh trẻ tuổi .
Tinh trùng yếu, không có tinh trùng: tiêm bắp 5000IU IVF-C phối hợp với 500IU menotropin mỗi ngày, dùng trong 90 ngày đến 120 ngày.
Ít kinh nguyệt (pha folliculin kéo dài): tiêm bắp 1000IU IVF-C từng ngày trong tuần cuối của ngày kinh nguyệt mong đợi.
Đa huyết kinh hoặc bệnh tử cung chảy máu : tiêm bắp 1000IU IVF-C dùng trong tuần thứ 2 của chu kỳ kinh nguyệt. Chỉ thầy thuốc chuyên khoa mới được phép cho dùng liều cao hơn.
Đe dọa sẩy thai: tiêm bắp 5000IU IVF-C có thể lập lại mỗi ngày tổng cộng 2 lần, cho đến khi hết nguy cơ sẩy thai, sau đó cần giảm liều tới 1000IU và tiếp tục mỗi tuần 2 lần tiêm.
Sẩy thai luôn: tiêm 5000IU IVF-C các ngày trong tháng thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ và cần tiếp tục 1000IU trong 2 tháng tiếp theo.
Vô kinh nguyên phát và thứ phát hoặc chu kỳ kinh nguyệt không có rụng trứng: cần kích thích buồng trứng bằng cách dùng lượng thích đáng menotropin theo sự chỉ định của thầy thuốc chuyên khoa trong thời gian bị suy tuyến yên hoặc buồng trứng giảm nhạy cảm với hocmon hướng sinh dục do tuyến yên tiết ra. Cần tiếp tục dùng cho đến khi estrogen đạt mức thích đáng. Cần kích thích sự rụng trứng bằng cách tiêm mỗi ngày 2000IU IVF-C liên tục trong 1-2 ngày.
Tác dụng phụ
Choáng: có thể gặp choáng, nguy hiểm, nên cần theo dõi bệnh nhân đầy đủ. Nếu gặp đỏ mặt, ợ nóng, khó thở, cần ngưng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp. Quá mẫn cảm: có thể gặp phát ban, nên cần ngưng thuốc khi gặp triệu chứng quá mẫn cảm. Hệ tâm thần - thần kinh: choáng váng, kích động, trầm cảm, mất ngủ, mệt mỏi,… Hệ tuần hoàn: có thể gặp (hiếm) huyết khối và nhồi máu não. Dùng liên tục trong thời gian dài: tăng tính dục, cương cứng dương vật, trứng cá, vú to ở đàn ông có thể gặp ở bệnh nhân nam và các dấu hiệu nam tính hóa như: giọng nói đàn ông, rậm lông, to âm vật, trứng cá ở nữ giới. Các tác dụng có hại khác: nều gặp các dấu hiệu dậy thì sớm khi sử dụng cho bệnh nhân chưa đến tuổi dậy thì, cần phải ngưng thuốc.Tương tác thuốc
Khi dùng hCG sau hoặc cùng phối hợp với hocmon kích thích folliculine để kích thích sự rụng trứng có thể gặp hội chứng kích thích quá mức buồng trứng như hội chứng meigs kéo theo sự sưng phồng buồng trứng,gãy trứng bị sưng, cổ trướng, tràn dịch màng phổivà hơn nữa, còn gây huyết khối và nhồi máu não do cô đặc máu và tăng khả năng đông máu.Công dụng IVF-C Injection 5000IU
IVF-C là hormone hướng sinh dục ở rau người (hCG), được chiết xuất và tinh chế từ nước tiểu của người mang thai. HCG là hormone đa peptid, tan trong nước và lấy từ rau thai người. Tác dụng của HCG về cơ bản tương đương với LH của tuyến yên, mặc dầu hCG cũng có một phần nhỏ hoạt tính của FSH. Ở nam giới IVF-C cũng kích thích tế bào kẽ của tinh hoàn (tế bào Leydig) để sản xuất androgen, còn ở nữ giới trong pha 2 của chu kỳ kinh nguyệt, dể giữ vững tính toàn vẹn chức năng của hoàng thể và dể kích thích tiết progesteron. Cần dùng IVF-C trong giai đoạn cuối của sự phát triển và sự chín của nang trứng và để tạo nên sự rụng trứng. Vì vậy, phải dùng IVF-C sau khi đã dùng Follimon (Urofolitropin) hoặc IVF-M (Menotropin) một khi trứng đã chín.
Chỉ định:
Rối loạn do giảm hormone hướng sinh dục, tinh hoàn ẩn, giảm năng tuyến sinh dục, trạng thái bị loạn nhẹ do thiếu hormone hướng sinh dục, tinh trùng yếu, không có tinh trùng, ít kinh nguyệt (pha folliculin kéo dài), đa huyết kinh hoăc bệnh tử cung chảy máu, đe dọa sẩy thai hay sẩy thai, vô kinh nguyên phát và thứ phát hoặc chu kỳ kinh nguyệt không có rụng trứng .
Thông tin từ hoạt chất: Gonadotropin
Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính
Chỉ định Gonadotropin
Ở phụ nữ: Gây phóng noãn ở người vô sinh do không có hoặc có gona- dotropin nồng độ thấp (không phóng noãn thứ phát do suy tuyến yên và không phải do suy buồng trứng tiên phát); phối hợp với menotropin hoặc với clomifen citrat trong các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.
Ở nam giới: Phối hợp với menotropin kích thích tạo tinh trùng ở người bị giảm gonadotropin tiên phát hoặc thứ phát đã được điều trị; tinh hoàn ẩn trước tuổi dậy thì không do tắc giải phẫu.
Liều dùng Gonadotropin
Thuốc chỉ dùng để tiêm bắp. Liều lượng tuỳ theo từng trường hợp, dựa trên tính chất bệnh, tuổi, thể trọng và đánh giá của thầy thuốc chuyên khoa. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Gây phóng noãn: Liều tuỳ theo từng người bệnh. Sau khi đã dùng menotropin trong 9 - 12 ngày thì phải xác định có nang noãn chín (bằng định lượng estrogen hoặc siêu âm). Khi đã có nang noãn chín thì 1 ngày sau liều menotropin cuối cùng, tiêm một liều HCG duy nhất 10.000 đơn vị. Không được dùng HCG khi buồng trứng to bất thường hoặc khi nồng độ estrogen trong nước tiểu cao trên 100 microgam/24 giờ.
Tinh hoàn ẩn trước tuổi dậy thì: 4000 đơn vị; 2 - 3 lần mỗi tuần trong 3 tuần; hoặc 5000 đơn vị 2 ngày một lần cho 4 liều; hoặc 500 đơn vị, 3 lần/tuần trong 4 - 6 tuần và nếu không có hiệu quả thì dùng liều 1000 đơn vị theo phác đồ trên.
Suy tuyến sinh dục do thiếu gonadotropin (do suy tuyến yên): 500 - 1000 đơn vị, 3 lần mỗi tuần trong 3 tuần, tiếp theo vẫn liều trên mỗi tuần 2 lần trong 3 tuần; hoặc 4000 đơn vị mỗi tuần 3 lần trong 6 - 9 tháng, tiếp theo cho liều 2000 đơn vị mỗi tuần 3 lần trong 3 tháng
Kích thích tạo tinh trùng: Điều trị trước bằng HCG với liều 5000 đơn vị, mỗi tuần 3 lần cho đến khi đạt được nồng độ testosteron huyết thanh bình thường và có dấu hiệu nam tính hoá. Quá trình này có thể dài 4 - 6 tháng. Sau đó bắt đầu dùng menotropin.
Tác dụng không mong muốn Phản ứng tại chỗ, đau ở chỗ tiêm; buồn nôn; nôn; buồng trứng to; đau vùng chậu, vú cương đau; đa thai; ỉa chảy; tràn dịch màng bụng, màng phổi, màng tim; máu bị cô đặc; máu dễ đông; huyết khối gây nghẽn động mạch.
Xử trí ADR: Cần theo dõi kích thước buồng trứng để điều chỉnh liều hoặc ngừng thuốc; ngừng thuốc khi thấy có dấu hiệu dậy thì sớm ở nam; phải mổ nếu bị tràn máu ổ bụng do vỡ nang.
Chống chỉ định Gonadotropin
Trẻ em dậy thì sớm; carcinoma tuyến tiền liệt; các khối u phụ thuộc androgen; dị ứng với thuốc; mang thai; buồng trứng bị kích thích quá do FSH
Thận trọng lúc dùng Gonadotropin
Bị hen; co giật; đau nửa đầu; bệnh tim; bệnh thận; con trai trước tuổi dậy thì; suy tuyến giáp; suy thượng thận; tăng prolactin máu; u tuyến yên (phải điều trị trước các bệnh này); mang thai; cho con bú .
Bảo quản Gonadotropin
Bảo quản ở nhiệt độ 15 - 30 oC. Sau khi pha với dung môi và được bảo quản ở nhiệt độ 2 - 15 oC, dung dịch thuốc bền vững trong 30 - 90 ngày, tuỳ thuộc vào cách bào chế.
Hỗ trợ khách hàng
Hotline: 0971899466
Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn
Sản phẩm cùng hoạt chất
4 sản phẩmCác sản phẩm có cùng thành phần hoạt chất với IVF-C Injection 5000IU
Thuốc liên quan
10 sản phẩmCác sản phẩm liên quan đến IVF-C Injection 5000IU
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!