Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Vaxcel Heparin Sodium Injection 500IU/ml - Dung dịch tiêm - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Vaxcel Heparin Sodium Injection 500IU/ml - Ảnh 1
Thuốc Vaxcel Heparin Sodium Injection 500IU/ml - Ảnh 2

Vaxcel Heparin Sodium Injection 500IU/ml

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-9523-10
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm
Lượt xem
7,825
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 10 lọ 5 ml

Thông tin chi tiết về Vaxcel Heparin Sodium Injection 500IU/ml

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
25000IU/5ml

Chỉ định

Phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và huyết khối nghẽn mạch phổi.
Điều trị hỗ trợ trong nhồi máu cơ tim và huyết khối nghẽn động mạch.
Dự phòng tắc nghẽn trong phẫu thuật mạch máu và tim mạch.
Dự phòng tắc mạch máu não.
Dùng làm chất chống đông máu trong truyền máu, tuần hoàn ngoài cơ thể khi phẫu thuật, chạy thận nhân tạo và bảo quản máu xét nghiệm

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Các trường hợp không thể tiến hành đều đặn được các xét nghiệm về đông máu. Chảy máu không kiểm soát được. Dùng dung dịch tiêm heparin có chất bảo quản cho trẻ đẻ non

Liều lượng - Cách dùng

Tiêm IV 5000-10000 IU mỗi 4 giờ, gián đoạn hoặc nhỏ giọt liên tục trong dung dịch NaCl hoặc Dextrose; chỉnh liều tùy theo kết quả test đông máu.
Tiêm SC 10000 IU mỗi 8 giờ sau khi đã tiêm IV một liều 5000 IU.

Người cao tuổi: giảm liều.
Dự phòng: 5000 IU, tiêm SC trước khi phẫu thuật 2-6 giờ và mỗi 8-12 giờ sau phẫu thuật trong 10-14 ngày.

Phẫu thuật tim hở:
Phẫu thuật < 2 giờ: 120 IU/kg/giờ,
Phẫu thuật kéo dài hơn: 180 IU/kg/giờ

Cách dùng:

Tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch sau khi đã pha loãng

Tác dụng phụ

Xuất huyết giảm tiểu cầu, loãng xương gây gãy xương tự phát. Có thể xảy ra: rụng tóc nhất thời, tiêu chảy; sốt, dị ứng

Tương tác thuốc

Thận trọng phối hợp aspirin, dextran, phenylbutazon, ibuprofen, indomethacin, dipyridamol hoặc hydroxycloroquin: ảnh hưởng kết tập tiểu cầu có thể gây chảy máu. Digitalis, tetracyclin, thuốc kháng histamin hoặc nicotin: có thể làm giảm một phần tác dụng chống đông máu của heparin

Công dụng Vaxcel Heparin Sodium Injection 500IU/ml

Phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và huyết khối nghẽn mạch phổi.
Điều trị hỗ trợ trong nhồi máu cơ tim và huyết khối nghẽn động mạch.
Dự phòng tắc nghẽn trong phẫu thuật mạch máu và tim mạch.
Dự phòng tắc mạch máu não.
Dùng làm chất chống đông máu trong truyền máu, tuần hoàn ngoài cơ thể khi phẫu thuật, chạy thận nhân tạo và bảo quản máu xét nghiệm

Thông tin từ hoạt chất: Heparin

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Heparin

Heparin là thuốc chống đông máu.

Dược động học Heparin

-Hấp thu: Heparin không hấp thu qua đường tiêu hoá nên phải tiêm tĩnh mạch, tiêm truyềntĩnh mạch, tiêm dưới da. - Phân bố: Heparin liên kết rộng rãi với lipoprotein huyết tương, không qua nhau thai và sữa mẹ.

Tác dụng Heparin

Heparin nội sinh bình thường gắn với protein, là chất chống đông máu có tính acid mạnh.Thuốc có tác dụng chống đông máu cả trong và ngoài cơ thể thông qua tác dụng lên antithrombin III ( kháng thrombin ). Chất này có trong huyết tương, làm mất hiệu lực của thrombin và các yếu tố đông máu đã hoạt hoá IXa, Xa, XIa, XIIa. Heparin tạo phức với antithrombin III làm thay đổi cấu trúc phân tử antithrombin III ( làm cho dễ kết hợp với thrombin ). Phức hợp này thúc đẩy nhanh phản ứng antithrombin III - thrombin ( và cả các yếu tố kể trên). Kết quả là các yếu tố đông máu trên bị mất tác dụng, do đó sự chuyển fibrinogen thành fibrin và prothrombin thành thrombin không được thực hiện. Các tác dụng này ngăn chặn cục huyết khối đã hình thành lan rộng. Để chống đông máu, heparin đòi hỏi phải có đủ mức antithrombin III trong huyết thanh. Thiếu hụt yếu tố đông máu như trong bệnh gan, đông máu rải rác nội mạch, có thể cản trở tác dụng chống đông máu của heparin. Heparin không có hoạt tính tiêu fibrin.

Chỉ định Heparin

Huyết khối tĩnh mạch (viêm tĩnh mạch), thuyên tắc mạch máu phổi, huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim) & các biểu hiện huyết khối nghẽn mạch khác. Ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối.

Liều dùng Heparin

Tiêm tĩnh mạch. 400-600 IU/kg/24 giờ, cho người lớn & trẻ em, chia làm nhiều lần, tốt nhất là mỗi 2 giờ hoặc tiêm truyền. Người già: giảm nửa liều.

Chống chỉ định Heparin

Quá mẫn với heparin. Tiền sử giảm tiểu cầu khi dùng heparin hoặc pentosane. Khuynh hướng chảy máu. Tổn thương cơ quan có khả năng chảy máu. Viêm nội tâm mạc. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cấp. Xuất huyết não.

Tương tác Heparin

Không nên phối hợp: salicylate, NSAID, ticlopidine. Thuốc uống chống đông, glucocorticoide, dextran 40.

Tác dụng phụ Heparin

Biểu hiện xuất huyết. Giảm tiểu cầu. Bướu máu. Tăng bạch cầu ái toan. Loãng xương. Dị ứng da. Tăng men gan. Hiếm: rụng tóc, cương đau dương vật.

Thận trọng lúc dùng Heparin

Suy gan, suy thận, tăng huyết áp, tiền sử loét đường tiêu hóa & tổn thương cơ quan khác có thể gây chảy máu. Có thai.

Bảo quản Heparin

Thuốc độc bảng B. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 15 đến 30 độ C, tránh để đông lạnh.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Thuốc liên quan

10 sản phẩm

Các sản phẩm liên quan đến Vaxcel Heparin Sodium Injection 500IU/ml

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook