Axcel Diphenhydramine expectorant
thuốc Axcel Diphenhydramine expectorant là gì
thành phần thuốc Axcel Diphenhydramine expectorant
công dụng của thuốc Axcel Diphenhydramine expectorant
chỉ định của thuốc Axcel Diphenhydramine expectorant
chống chỉ định của thuốc Axcel Diphenhydramine expectorant
liều dùng của thuốc Axcel Diphenhydramine expectorant
Dạng bào chế:Si rô
Đóng gói:Hộp 1 chai 100ml hoặc 60ml
Thành phần:
Diphenhydramine HCl; Ammonium chloride
Hàm lượng:
150mg; 1560mg/
SĐK:VN-5126-10
Nhà sản xuất: | Kotra Pharma (M) Sdn Bhd - MA LAI XI A | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty TNHH Dược phẩm Bình Châu | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Điều trị dứt cơn ho, chống phù nề hắt hơi do những kích thích nhỏ ở họng và phế quản trong những trường hợp dị ứng, cảm lạnh, viêm phế quản hoặc hít phải những chất kích thích; Viêm mũi dị ứng; Ngứa, nổi mề đay; Mất ngủ; Say tàu xe; Chóng mặt.
Dược lực học
Diphenhydramine là thuốc kháng histamine, có tác dụng ức chế muscarinic và an thần. Ngoài hiệu lực trên các triệu chứng dị ứng thông thường, thuốc cũng được sử dụng để điều trị chứng ho do kích thích. Ngoài ra, diphenhydramine còn có tác dụng làm giảm buồn nôn, nôn, chóng mặt do say tàu xe.
Dược động học
Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thời điểm bắt đầu tác dụng sau khi uống thuốc là 15 đến 30 phút, và nồng độ đỉnh đạt được sau 2-4 giờ. Khoảng thời gian tác dụng từ 4-6 giờ.
Tác dụng an thần cao nhất đạt được trong khoảng 1-3 giờ. Diphenhydramine có độ gắn kết cao với protein. Thuốc được phân phối rộng trong mô và dịch cơ thể. Thuốc qua được nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ.
Diphenhydramine được chuyển hóa ở gan, tạo thành diphenylmethoxyacetic acid, sau đó chuyển thành dạng liên hợp, ngoài ra còn tạo thêm một số dạng chuyển hóa khác. Thời gian bán hủy trong huyết tương là 2-8 giờ. Hầu hết phần thuốc chưa chuyển hóa và các sản phẩm đã chuyển hóa được bài tiết qua thận trong vòng 24-48 giờ khi dùng một liều.
Liều lượng - Cách dùng
Người lớn: 25-50 mg (2-4 muỗng cà phê), uống mỗi 4-6 giờ.
Trẻ em: 1,25 mg/kg, uống mỗi 4-6 giờ. Không quá 300 mg / ngày. Cụ thể như sau: Trẻ dưới 10 kg cân nặng: 1/2-1 muỗng cà phê, uống mỗi 4-6 giờ.
Trẻ trên 10 kg cân nặng: 1-2 muỗng cà phê, uống mỗi 4-6 giờ.
Chống chỉ định:
Dị ứng với các thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc:
Thận trọng khi phối hợp với các thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương như dẫn xuất phenothiazine, benzodiazepine, IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 ṿng.
Chú ý đề phòng:
Cẩn thận vì thuốc có chứa 5% cồn.
Người đang lái xe hay điều khiển máy móc cần thận trọng khi sử dụng do thuốc có thể gây ngây ngật.
Tránh uống rượu khi dùng thuốc.
Thận trọng khi chỉ định cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Người đang lái xe hay điều khiển máy móc cần thận trọng khi sử dụng do thuốc có thể gây ngây ngật.
Tránh uống rượu khi dùng thuốc.
Thận trọng khi chỉ định cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Thông tin thành phần Diphenhydramine
Diphenhydramine là thuốc kháng histamin, chất đối kháng thụ thể histamin.
- Hấp thu: Diphenhydramine được hấp thu tốt sau khi uống, sinh khả dụng khoảng 36 - 86%. Thời gian tác dụng của thuốc từ 4-6 giờ.
- Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 75 - 81%. Thể tích phân bố khoảng 1,7 - 7,3 l/kg.
- Thải trừ: thuốc bài tiết qua nước tiểu: 1,1 - 2,7%, thời gian bán thải khoảng 5,3 - 11,7 giờ.
- Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 75 - 81%. Thể tích phân bố khoảng 1,7 - 7,3 l/kg.
- Thải trừ: thuốc bài tiết qua nước tiểu: 1,1 - 2,7%, thời gian bán thải khoảng 5,3 - 11,7 giờ.
Diphenhydramine là thuốc kháng histamin loại ethanolamin, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng cholinergic mạnh.
Diphenhydramine tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1.
Diphenhydramine tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1.
Dị ứng, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm mũi vận mạch, viêm kết mạc dị ứng. Dị ứng do thức ăn, dị ứng da, mề đay, chóng mặt, mất ngủ, chống bệnh Parkinson. Ho do lạnh & dị ứng.
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1-2 viên, mỗi 4-6 giờ, tối đa 12 viên/24 giờ. Trẻ 6-12 tuổi: 1/2-1 viên, mỗi 4-6 giờ, không quá 6 viên/24 giờ.
Trẻ < 6 tuổi: theo chỉ định bác sĩ.
Trẻ < 6 tuổi: theo chỉ định bác sĩ.
Quá mẫn với thuốc. Viêm phổi mãn tính. Glaucome góc đóng. Bí tiểu do rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt. Sơ sinh, trẻ sinh thiếu tháng. Phụ nữ nuôi con bú.
Ngủ gật, khô miệng, loạn thị giác.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ