Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Etorica-60

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-5681-08
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Lượt xem
501
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Etorica-60

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-

Chỉ định

- Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp - Điều trị viêm cột sống dính khớp - Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính - Giảm đau cấp tính và mãn tính - Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần thuốc. Tiền sử hen, mề đay, dị ứng aspirin/NSAIDs. Suy tim sung huyết (NYHA II-IV);. Tăng huyếp áp liên tục > 140/90mmHg chưa được kiểm soát đầy đủ. Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định (bao gồm mới phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch máu). Child-Pugh ≥ 10 hoặc albumin huyết thanh < 25g/L. Loét dạ dày-tá tràng hoạt động, chảy máu tiêu hóa. Bệnh thận tiến triển nặng, ClCr < 30mL/phút. Không nên sử dụng ARCOXIA như liệu pháp kết hợp với NSAID khác.

Liều lượng - Cách dùng

Viêm xương khớp (thoái hóa khớp): 30 mg hoặc không quá 60 mg ngày 1 lần. Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp: tối đa 90 mg ngày 1 lần. Đau vừa sau phẫu thuật nha khoa: không quá 90 mg ngày 1 lần, tối đa 3 ngày. Viêm khớp thống phong cấp (gút cấp): không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày. Đau cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày. Người cao tuổi, giới tính, chủng tộc: không cần chỉnh liều. Suy gan: Child-Pugh 5-6: không quá 60 mg ngày 1 lần; Child-Pugh 7-9: giảm liều, không quá 60 mg 2 ngày 1 lần, có thể 30 mg ngày 1 lần. Suy thận: ClCr ≥ 30mL/phút: không cần chỉnh liều. Không cần chỉnh liều theo tuổi/giới tính/chủng tộc.

Tác dụng phụ

Giảm tiểu cầu. Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/giả phản vệ bao gồm sốc. Tăng K huyết. Lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác, trầm cảm, bồn chồn. Rối loạn vị giác, ngủ gà. Nhìn mờ. Suy tim sung huyết, hồi hộp/đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh. Cơn tăng huyết áp kịch phát. Co thắt phế quản. Đau bụng, loét miệng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết, nôn, tiêu chảy. Viêm gan, chứng vàng da, tăng AST/ALT. Phù mạch, ngứa, ban đỏ, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mề đay.

Công dụng Etorica-60

- Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp - Điều trị viêm cột sống dính khớp - Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính - Giảm đau cấp tính và mãn tính - Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát

Thông tin từ hoạt chất: Etoricoxib

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Tác dụng Etoricoxib

Thuốc etoricoxib thuộc một nhóm thuốc được gọi là chất ức chế COX-2 chọn lọc. Nhóm thuốc này thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).

Chỉ định Etoricoxib

Thuốc etoricoxib giúp giảm đau và sưng (viêm); ở khớp và cơ bắp của người bị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớpbệnh gút.
Etoricoxib cũng được sử dụng để điều trị ngắn hạn các cơn đau mức độ vừa phải sau khi phẫu thuật nha khoa.

Liều dùng Etoricoxib

Liều dùng thuốc etoricoxib cho người lớn

Dùng đường uống: 
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm xương khớp:
Người lớn dùng 60 mg một lần mỗi ngày; 
Người bị suy gan nhẹ/trung bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày. 
Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan nặng.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm khớp dạng thấp: 
Người lớn dùng 90 mg một lần mỗi ngày;
Người bị suy gan nhẹ/trung bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày. Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan nặng.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị bệnh gút cấp tính:
Người lớn dùng 120 mg một lần mỗi ngày. Thời gian dùng tối đa là 8 ngày; Người bị suy gan nhẹ/trung bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày.
Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan nặng. 
Liều dùng thuốc etoricoxib cho trẻ em
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Tương tác Etoricoxib

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Thuốc loãng máu (chống đông) chẳng hạn như warfarin; Rifampicin (kháng sinh); Methotrexate (một loại thuốc dùng để ức chế hệ thống miễn dịch, và thường được sử dụng trong bệnh viêm khớp dạng thấp); Thuốc giúp kiểm soát huyết áp và suy tim gọi là thuốc ức chế ace và thuốc chẹn thụ thể angiotensin, ví dụ enalapril và ramipril, losartan và valsartan; Lithium (một loại thuốc dùng để điều trị một số bệnh trầm cảm); Thuốc lợi tiểu (thuốc nước); Ciclosporin hoặc tacrolimus (thuốc chống thải ghép, dùng để ức chế hệ thống miễn dịch); Digoxin (một loại thuốc cho suy tim và loạn nhịp tim); Minoxidil (một loại thuốc dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp); Salbutamol dạng viên nén hoặc dạng dung dịch uống (một loại thuốc cho bệnh hen suyễn); Thuốc tránh thai; Liệu pháp thay thế; Aspirin – Thuốc này làm tăng nguy cơ loét dạ dày nếu bạn dùng thuốc etoricoxib với aspirin. Tuy vậy, bạn có thể dùng thuốc này với liều thấp asprin. Nếu bạn đang dùng asprin liều thấp để ngăn chặn cơn đau tim hoặc đột quỵ, bạn không nên ngưng dùng asprin mà chưa hỏi ý kiến bác sĩ. Không nên dùng liều cao asprin hoặc các thuốc chống viêm khác trong khi dùng thuốc etoricoxib.

Tác dụng phụ Etoricoxib

Giống như tất cả các loại thuốc, etoricoxib có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải tất cả mọi người đều có. Nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào sau đây, bạn nên dừng Etoricoxib và nói chuyện với bác sĩ ngay lập tức: Khó thở; Đau ngực; Mắt cá chân sưng, hoặc trở nên tồi tệ; Vàng da và mắt (bệnh vàng da) – Đây là những dấu hiệu của bệnh gan; Đau dạ dày nghiêm trọng hoặc liên tục hoặc phân của bạn màu đen; Mắ phản ứng dị ứng bao gồm các vấn đề về da như viêm loét hoặc phồng rộp, hoặc sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng có thể gây khó thở. Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng lúc dùng Etoricoxib

Dị ứng với các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), bao gồm cả aspirin và các thuốc ức chế COX-2; Loét dạ dày hoặc chảy máu ở dạ dày hoặc ruột; Bệnh gan nghiêm trọng; Tiền sử chảy máu hoặc loét dạ dày; Mất nước ví dụ như một cơn nôn mửa kéo dài hoặc tiêu chảy; Tiền sử suy tim, hay bất kỳ hình thức khác của bệnh tim; Tiền sử huyết áp cao. Thuốc etoricoxib có thể làm tăng huyết áp ở một số người, đặc biệt là ở liều cao. Khi đó, bác sĩ sẽ phải kiểm tra huyết áp của bạn thường xuyên; Đang được điều trị vì nhiễm trùng – Thuốc này có thể che lấp triệu chứng sốt trong khi sốt thông thường là một dấu hiệu giúp bạn phát hiện nhiễm trùng; Người cao tuổi; Bệnh tiểu đường, cholesterol cao hay là người hút thuốc – Sử dụng thuốc này có thể làm tăng nguy cơ bệnh tim. Bệnh thận nghiêm trọng; Mang thai hoặc đang cho con bú; Dưới 16 tuổi; Viêm đường ruột, chẳng hạn như bệnh crohn, viêm loét đại tràng hoặc tá tràng; Có vấn đề về tim bao gồm suy tim (trung bình hoặc nặng), đau thắt ngực (đau ngực) hoặc nếu bạn đã có một cơn đau tim, phẫu thuật bắc cầu động mạch vành, bệnh động mạch ngoại biên (tuần hoàn kém ở chân hoặc bàn chân do động mạch bị thu hẹp hoặc bị chặn ) hoặc đột quỵ (bao gồm cơn đột quỵ nhỏ hoặc cơn thiếu máu thoáng qua). Etoricoxib có thể làm tăng nguy cơ đau tim và đột quỵ và đây là lý do tại sao thuốc không nên được sử dụng ở những người đã có vấn đề về tim hoặc đột quỵ. Huyết áp cao mà không được kiểm soát bằng các biện pháp điều trị (kiểm tra với bác sĩ hoặc y tá nếu bạn không chắc chắn huyết áp của mình có đang được kiểm soát thích hợp). Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây: A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook