Nhu cầu ergocalciferol và colecalciferol, lấy từ khẩu phần ăn, thay đổi theo từng người. Liều lượng của vitamin D tùy thuộc vào bản chất và mức độ nặng nhẹ của hạ calci huyết. Liều phải được điều chỉnh theo từng người để duy trì nồng độ calci huyết thanh ở 9 - 10 mg/decilít. Trong điều trị thiểu năng cận giáp, giả thiểu năng cận giáp, giảm phosphat huyết kháng vitamin D liên kết X, giữa liều có hiệu quả và liều gây độc có giới hạn hẹp.
Trong khi điều trị bằng vitamin D, người bệnh nên bổ sung đủ lượng calci từ thức ăn, hoặc thực hiện điều trị bổ sung calci. Cần giảm liều vitamin D khi đã có cải thiện triệu chứng và bình thường về sinh hóa hoặc khỏi bệnh ở xương, vì nhu cầu về vitamin D thường giảm sau khi khỏi bệnh ở xương.
Bổ sung cho khẩu phần ăn và phòng còi xương
Người lớn, người mang thai hoặc cho con bú: Uống 400 đvqt/ngày.
Trẻ em: Uống 200 - 400 đvqt/ngày.
Còi xương do dinh dưỡng (điều trị)
Uống 1000 đvqt/ngày, trong khoảng 10 ngày, nồng độ của Ca2+ và phosphat trong huyết tương sẽ trở về bình thường. Trong vòng 3 tuần, sẽ có biểu hiện khỏi bệnh trên phim X quang. Tuy nhiên thường chỉ định liều 3000 đến 4000 đvqt/ngày để nhanh khỏi bệnh, điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp còi xương nặng ở ngực gây cản trở hô hấp.
Còi xương kháng vitamin D hạ phosphat máu
Dùng vitamin D kết hợp với phosphat vô cơ (thường uống kết hợp với 1 - 2 gam/ngày, tính theo phospho nguyên tố).
Dihydrotachysterol: Liều uống khởi đầu: 0,5 - 2 mg/ngày (cho đến khi lành xương). Sau đó uống liều duy trì 0,2 - 1,5 mg/ngày.
Ergocalciferol
Người lớn: Uống 250 microgam đến 1,5 mg/ngày.
Trẻ em: Uống 1 - 2 mg/ngày.
Còi xương phụ thuộc vitamin D
Bệnh đáp ứng với liều sinh lý của calcitriol: Trẻ em hoặc người lớn, uống 1 microgam/ngày.
Loạn dưỡng xương do thận
Ðiều trị bằng calcitriol sẽ tăng nồng độ Ca2+ trong huyết tương; sử dụng DHT (dihydrotachysterol) hoặc 1 - OHD3 (alfacalcidol) cũng có hiệu quả, vì các chất này không cần hydroxyl hóa ở thận để chuyển thành chất có hoạt tính. Mặc dù 25 - OHD3 (calcifediol) có thể có hiệu quả, song cần phải sử dụng liều cao.
Liều uống của calcitriol dùng cho người bệnh suy thận mạn tính có lọc máu:
Người lớn: 0,5 - 1 microgam/ngày.
Trẻ em: 0,25 - 2 microgam/ngày.
Liều calcitriol tiêm tĩnh mạch dùng cho người bệnh suy thận mạn tính, có lọc máu: Người lớn: liều khởi đầu 0,5 microgam (0,01 microgam/kg), dùng 3 lần mỗi tuần, sau đó tăng dần, nếu cần, cho tới 3 microgam, 3 lần mỗi tuần.
Dihydrotachysterol
Người lớn: Uống 0,1 - 0,6 mg/ngày.
Trẻ em: Uống 0,1 - 0,5 mg/ngày.
Ergocalciferol
Người lớn: Uống 500 microgam/ngày.
Trẻ em: Uống 100 microgam đến 1 mg/ngày. Liều từ 250 microgam đến 7,5 mg được khuyến cáo dùng để duy trì nồng độ calci huyết thanh ở mức bình thường.
Thiểu năng cận giáp và giả thiểu năng cận giáp:
DHT đã được dùng để điều trị bệnh này vì DHT có tác dụng nhanh, thời gian tác dụng ngắn và tác dụng huy động khoáng từ xương mạnh hơn vitamin D. Calcitriol có tác dụng trong điều trị thiểu năng cận giáp và ít nhất là một vài dạng của giả thiểu năng cận giáp mà nồng độ calcitriol nội sinh thấp dưới mức bình thường. Tuy nhiên, nhiều người thiểu năng cận giáp có đáp ứng với bất cứ dạng nào của vitamin D. Calcitriol có thể là thuốc được lựa chọn để điều trị tạm thời hạ calci máu trong khi chờ một dạng vitamin D tác dụng chậm đạt hiệu quả.
Calcitriol: Người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên: Uống liều khởi đầu thông thường là 0,25 microgam/ngày; phần lớn người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên cần uống calcitriol với liều 0,5 - 2 microgam/ngày; đa số trẻ em từ 1 - 5 tuổi cần uống calcitriol với liều 0,25 - 0,75 microgam/ngày.
Dihydrotachysterol
Người lớn: Uống liều khởi đầu 0,75 - 2,5 mg/ngày, trong vài ngày, sau đó uống liều duy trì 0,2 - 1 mg hàng ngày.
Trẻ em: Uống liều khởi đầu 1 - 5 mg/ ngày, trong 4 ngày, sau đó duy trì liều như trên hoặc giảm liều bằng 1/4 liều khởi đầu.
Ergocalciferol
Người lớn: Uống liều 0,625 - 5 mg/ngày.
Trẻ em: Uống liều 1,25 - 5 mg/ngày.
Loãng xương
Dihydrotachysterol: Uống 0,6 mg/ngày, phối hợp với bổ sung calci và fluorid.
Ergocalciferol: Uống 25 - 250 microgam/ngày, phối hợp với bổ sung calci và fluorid.