Danapha trihex 2
Đã được kiểm duyệt
Thông tin nhanh
Thành phần
Quy cách đóng gói
hộp 5 vỉ x 20 viên nén
Thông tin công ty
Thông tin chi tiết về Danapha trihex 2
Thành phần hoạt chất
1 hoạt chất
| Tên hoạt chất | Hàm lượng |
|---|---|
| - |
Chỉ định
Phụ trị các dạng Parkinson.Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần của thuốc.Liều lượng - Cách dùng
- Bệnh Parkinson tự phát: 1 mg trong mấy ngày đầu, sau đó tăng liều từng nấc 2 mg trong 3 - 5 ngày, cho đến liều 6 - 10 mg/ngày. - Bệnh Parkinson do thuốc 5 - 15 mg/ngày.Tác dụng phụ
Táo bón, buồn nôn, bí tiểu, nhịp tim nhanh, giãn đồng tử, tăng nhãn áp, yếu sức, buồn nôn, nhức đầu.Công dụng Danapha trihex 2
Phụ trị các dạng Parkinson.
Thông tin từ hoạt chất: Trihexyphenidyl
Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính
Dược lực Trihexyphenidyl
Trihexyphenidyl là thuốc kháng muscarin, thuốc chống loạn vận động, chữa Parkinson.
Dược động học Trihexyphenidyl
Trihexyphenidyl được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Tác dụng bắt đầu sau 1 giờ, cao nhất trong 2 - 3 giờ và kéo dài 6 - 12 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Nửa đời thải trừ khoảng 5,5 đến 14,7 giờ.
Tác dụng Trihexyphenidyl
Trihexyphenidyl là một amin bậc 3 tổng hợp, kháng muscarin, trị Parkinson. nHư các thuốc kháng muscarin khác, trihexylphenidyl có tác dụng ức chế hệ thần kinh đối giao cảm ngoại biên kiểu atropin, kể cả cơ trơn. Trihexyphenidyl có tác dụng trực tiếp chống co thắt cơ trơn, giãn đồng tử nhẹ, giảm tiết nước bọt và ức chế thần kinh phế vị của tim.
Cơ chế chính sác của Trihexyphenidyl trong hội chứng Parkinson chưa được rõ, có thể do phong bế các xung động ly tâm và ức chế trung tâm vận động ở não. Với liều thấp, thuốc ức chế thần kinh trung ương nhưng với liều cao lại kích thích giống như dấu hiệu của ngộ độc atropin. So với levodopa, trihexyphenidyl kém hiệu quả và lại độc hơn. Hiện nay thuốc này ít được dùng để điều trị bệnh Parkinson, mà chỉ dùng làm giảm chứng run và giảm chảy nước bọt. Dùng dài ngày, trihexyphenidyl không ảnh hưởng đáng kể đến huyết áp, hô hấp, gan, thận, và tuỷ xương.
Chỉ định Trihexyphenidyl
Điều trị phụ trợ hộ chứng Parkinson (các thể do xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ nguyên nhân).
Làm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc như thioxanthen, phenothiazin, butyrophenon nhưng không hiệu quả với các loạn vận động muộn.
Chống chỉ định Trihexyphenidyl
Trihexyphenidyl có thể có những cống chỉ định giống các thuốc kháng muscarin, trong các trường hợp sau: loạn vận động muộn, nhượccơ, glaucom góc đóng hay góc hẹp (tăng nhãn áp và thúc đẩy cơn cấp), trẻ em trong môi trường nhiệt độ cao.
Tương tác Trihexyphenidyl
Trihexyphenidyl làm giảm tác dụng của phenothiazin.
Dùng với amantadin có thể làm tăng tác dụng kháng acteycholin lên thần kinh trung ương.
Trihexyphenidyl làm giảm hấp thu digoxin khi uống viên digoxin.
Thận trọng lúc dùng Trihexyphenidyl
Người cao tuổi và trẻ em dễ nhạy cảm với các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Thận trọng khi trời nóng và khi vận động.
Thận trọng với người bệnh tim đập nhanh, phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc mở, bí đái.
Kiểm tra thường xuyên nhãn áp và đánh giá soi góc tiền phòng định kỳ.
Bảo quản Trihexyphenidyl
Thuốc độc bảng B.
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, ở nhiệt độ 15 - 30 độ C. Tránh làm đông lạnh dạng cồn ngọt.
Hỗ trợ khách hàng
Hotline: 0971899466
Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn
Thuốc liên quan
10 sản phẩmCác sản phẩm liên quan đến Danapha trihex 2
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!