Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Tramadol capsules

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-1129-06
Dạng bào chế
Viên nang-50mg
Lượt xem
3,657
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 5 vỉ x 10 viên

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Tramadol capsules

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-

Chỉ định

Ðau vừa đến đau nặng.

Chống chỉ định

Quá mẫn với tramadol. Ngộ độc cấp với rượu, các thuốc giảm đau, an thần hoặc thuốc hướng tâm thần.

Liều lượng - Cách dùng

- Người lớn & trẻ > 14 tuổi uống: 100 mg, tối đa 400 mg. - Người lớn tuổi, suy gan hoặc suy thận: giảm liều.

Tác dụng phụ

Gây ức chế hô hấp.

Tương tác thuốc

Thuốc ức chế thần kinh trung ương, rượu, cimetidine, IMAO, pethidine.

Công dụng Tramadol capsules

Ðau vừa đến đau nặng.

Thông tin từ hoạt chất: Tramadol

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Chỉ định Tramadol

Ðau vừa đến đau nặng, đau sau chẩn đoán hay phẫu thuật.

Liều dùng Tramadol

50-100mg ngày 1 lần, tiêm truyền IV hay tiêm IM, nhắc lại mỗi 4-6 giờ khi cần. Tổng liều không quá 400mg/ngày.

Chống chỉ định Tramadol

Quá mẫn với tramadol hoặc dẫn chất thuốc phiện. Ngộ độc rượu cấp. Ngộ độc với thuốc tác động hệ thần kinh TW: thuốc ngủ, giảm đau, hướng tâm thần. Suy hô hấp cấp. Nguy cơ hôn mê do chấn thương đầu, bệnh nội sọ. Ðang sử dụng IMAO. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Tương tác Tramadol

Thuốc ngủ, an thần, rượu. Carbamazepin, digoxin, warfarin, quinidin.

Tác dụng phụ Tramadol

Co giật (khi quá liều);. Quá mẫn. Suy hô hấp hiếm gặp. Chóng mặt; hồi hộp, loạn nhịp, mặt tái, thiếu máu cơ tim. Buồn ngủ, ngủ, đau nửa đầu, kích thích, run rẩy, ù tai, tê tay, lo âu, mệt mỏi, chảy mồ hôi, mất cảm giác, tiểu khó, khô môi, bần thần, mất phối hợp, u sầu, hoa mắt, mau quên, trầm cảm. Buồn nôn, nôn, đầy bụng. Tăng trương lực cơ. Bí tiểu, ít tiểu, mất kinh, tiểu khó, rối loạn kinh nguyệt. Lệ thuộc thuốc.

Thận trọng lúc dùng Tramadol

Bệnh nhân đang dùng morphin. Bệnh đường mật. Suy gan. Nghiện rượu. Tiền sử quá mẫn với dẫn chất thuốc phiện. Rối loạn đường niệu. Ðang dùng các chất ức chế thần kinh TW. Tiền sử co giật hay động kinh. Khi lái xe, vận hành máy. Người già: không quá 300mg/ngày.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook