Pivalone 1% 10ml

Pivalone 1% 10ml
Dạng bào chế:Hỗn dịch xịt mũi
Đóng gói:Hộp 1 chai 10ml

Thành phần:

SĐK: VN-18042-14
Nhà sản xuất: Pfizer - PHÁP Estore>
Nhà đăng ký: Zuellig Pharma Pte., Ltd Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Chỉ định 

Sử dụng thuốc cho người bị viêm mũi dị ứng, viêm xoang mạn tính, dị ứng mũi theo mùa, viêm mũi xung huyết.

Phối hợp với các thuốc khác để làm giảm triệu chứng nghẹt mũi, sổ mũi trong viêm họng, viêm phế quản.

Có thể dùng làm thuốc xịt mũi cho bé vì có nhiều công dụng và ít tác dụng phụ.


Tác dụng

Tixocortol thuộc loại glucocorticoid dùng tại chỗ nên tác dụng chủ yếu là chống viêm và chống dị ứng.

Thuốc hầu như chỉ có tác dụng chống viêm tại nơi dùng thuốc và rất ít tác dụng trên toàn thân.

Tác dụng chống viêm: Tixocortol ức chế enzym phospholipase A2 dẫn đến làm giảm tổng hợp hai thành phần leucotrien và prostaglandin. Ngoài ra nó còn ức chế các dòng bạch cầu đa nhân, đơn nhân gây nên quá trình viêm. Vì vậy thuốc có tác dụng trên mọi triệu chứng viêm và không tác động lên nguyên nhân gây viêm.

Đối với tác dụng chống dị ứng: Tixocortol ức chế enzym phospholipase C xúc tác cho quá trình chuyển hóa, giải phóng chất trung gian hóa học. Dẫn đến làm giảm lượng histamin và các chất trung gian hóa học gây dị ứng. Do đó thuốc làm giảm nhẹ hoặc mất các triệu chứng dị ứng.

Dược động học

Tixocortol được hấp thu chủ yếu qua da và niêm mạc. Thuốc đạt hiệu quả tác dụng tốt nhất sau khoảng 15-20 phút khi sử dụng. Sau khi được hấp thu vào cơ thể thuốc chuyển hóa rất nhanh qua gan dưới dạng không hoạt tính. Tixocortol được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và một phần qua phân. Thời gian bán thải của thuốc là từ 70 đến 95 giờ sau khi sử dụng thuốc.

Liều lượng - Cách dùng

Với dạng hỗn dịch để xịt mũi liều dùng khuyến cáo là: Mỗi ngày xịt 2-3 lần vào hai bên mũi.

Liều dùng được chỉ định tùy theo tình trạng nặng, nhẹ của mỗi bệnh nhân.

Cách dùng

Để mang lại hiệu quả tốt nhất khi sử dụng thuốc người dùng cần tuân thủ theo các bước sau:

Bước 1: Tiến hành vệ sinh mũi, lấy gỉ mũi sạch sẽ trước khi dùng thuốc.
Bước 2: Lắc đều chai thuốc trước khi sử dụng để tránh hiện tượng hoạt chất không phân tán đều.
Bước 3: Mở lắp chai thuốc. Xịt thử 3-4 lần trước khi xịt vào mũi.
Bước 4: Đặt đầu xịt của chai thuốc hướng thẳng đứng vào mũi. Sau đó ấn mạnh vào van xịt thuốc. Nhớ đóng lắp lọ thuốc sau khi sử dụng xong.
Chú ý: Người dùng cần tuân thủ theo các bước trên để đạt hiệu quả tốt nhất khi dùng thuốc. Không được tự ý sửa lại đầu xịt.

 

mua-hang-ngay.gif

Chống chỉ định:

Người bệnh có tiền xử quá mẫn hoặc dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc. Không dùng cho người xảy ra các phản ứng nghiêm trọng khi sử dụng các thuốc có cùng thành phần.
Đang trong tình trạng chảy máu cam.
Các trường hợp đang trong quá trình điều trị có nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, nhiễm virus

Tác dụng phụ:

Khô niêm mạc mũi, khô miệng, họng.
Cảm giác nóng rát, đau nhức, ngứa tại nơi dùng thuốc.
Một số tác dụng phụ ít gặp phải như:
Trên da và niêm mạc: Dấu hiệu viêm nang lông, triệu chứng của bệnh nhiễm khuẩn thứ cấp. Trường hợp dùng thuốc để thụt trực tràng có thể xuất hiện tình trạng kích ứng niêm mạc tại chỗ.
Trên chuyển hóa: Rối loạn chuyển hóa, phù ở mặt, phù mạch dưới da.
Trên thần kinh: Gây mệt mỏi, ăn không ngon, đau đầu, chóng mặt, cân nặng giảm.
Chú ý: Khi xuất hiện các phản ứng bất lợi trong quá trình sử dụng thuốc cần báo ngay với các nhân viên y tế để có hướng xử lí kịp thời, nhanh chóng. Ngưng thuốc ngay khi cảm thấy có những dấu hiệu bất thường.

Chú ý đề phòng:

Lưu ý và thận trọng:

Trước khi sử dụng thuốc cần vệ sinh mũi sạch sẽ để thuốc phát huy tác dụng tốt nhất.
Tixocortol ít gây tác dụng toàn thân. Tuy nhiên khi dùng thuốc liều cao kéo dài có thể gây ảnh hưởng tới các cơ quan trong cơ thể. Vì vậy cần hết sức thận trọng khi dùng thuốc liều cao trong nhiều ngày.

Khi phát hiện thấy các triệu chứng của nhiễm khuẩn cần phải phối hợp kháng sinh trong khi dùng Pivalone 1%.
Đối với người bị viêm loét đại tràng trực tràng cần hết sức lưu ý khi dùng thuốc. Vì Tixocortol có thể gây thủng ruột nếu dùng không đúng cách.
Trong thể thao thuốc có thể gây phản ứng dương tính giả khi kiểm tra doping. Do đó cần lưu ý khi dùng thuốc trước khi chơi thể thao.
Không nên dùng thuốc sau khi mở nắp quá 3 tháng và thuốc đã hết hạn sử dụng.

Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú:

Trường hợp phụ nữ có thai: Ngày nay chưa có đủ dữ liệu để kết luận ảnh hưởng của thuốc trên quá trình mang thai. Nhìn chung khi sử dụng các loại corticoid thường có nhiều tác dụng không mong muốn. Vì vậy phụ nữ có thai chỉ nên dùng thuốc khi thật sự cần thiết và phải tham khảo ý kiến bác sĩ. Cần thận trọng dùng thuốc liều cao kéo dài cho phụ nữ mang thai hoặc dự định mang thai.
Đối với phụ nữ trong thời kì cho con bú: Hiện chưa có báo cáo về tác hại của thuốc đối với trẻ em khi người mẹ dùng thuốc trong thời kì cho con bú. Cần cân nhắc về lợi ích và tác dụng phụ của thuốc đối với trẻ trước khi người mẹ đưa ra quyết định sử dụng thuốc. Và nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Thông tin thành phần Tixocortol

Dược lực:
Tixocortol là corticoid có tác dụng tại chỗ, không có tác dụng toàn thân.
Dược động học :
Tixocortol được chuyển hoá rất nhanh, do đó không gây tác dụng toàn thân.
Tác dụng :
Thuốc có tác dụng kháng viêm đường tai mũi họng. Chúng có tác dụng chống viêm do mọi nguyên nhân gây ra tại đường tai mũi họng ( cơ học, hoá học, miễn dịch và nhiễm khuẩn). Thuốc tác dụng kháng viêm theo cơ chế ức chế phospholipase thông qua kích thích tổng hợp lipocortin, làm giảm tổng hợp cả leucotrien và prostaglandin.
Ngoài ra thuốc còn có tác dụng ức chế dòng bạch cầu đơn nhân, đa nhân, lympho bào đi vào mô để gây phản ứng viêm.
Chỉ định :
Điều trị các chứng viêm và nhiễm trùng niêm mạc vùng khoang miệng-họng-hầu: viêm họng, viêm hầu, viêm amidan, viêm thanh quản, viêm khí quản.
Trị liệu sau các phẫu thuật: cắt amidan, rạch abces.
Liều lượng - cách dùng:
Điều trị tối đa trong 8-15 ngày. Để thuốc tan trong miệng không nhai.
Ngậm từ 4-10 viên/ngày.
Kem bôi da: ngày hai lần bôi, bôi trên vết thương bị viêm.
Chống chỉ định :
Có tiển sử dị ứng thuốc.
Trẻ em dưới 6 tuổi (do thuốc có nguy cơ đi sai đường).
Tác dụng phụ
Phản ứng không dung nạp tại chỗ (cảm giác kim châm) có thể xảy ra lúc đầu trị liệu.
Hiếm gặp phản ứng kiểu dị ứng: phù da-niêm mạc vùng mặt, phù niêm mạc có thể phối hợp với viêm lưỡi mất gai, ngoại lệ có thể gây phù Quicke). Các triệu chứng này sẽ hết khi ngưng dùng thuốc.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Pivalone 1%

Pivalone 1%

SĐK:VN-18042-14

Thiovalone

SĐK:VN-5571-01

Pivalone

SĐK:VN-6762-08

Thuốc gốc

Acid acetic

Axit axetic

Aflibercept

Aflibercept

Brolucizumab

brolucizumab

BRIZO-EYE 1%

Brinzolamide 50mg

Pilocarpin

Pilocarpine

Idoxuridin

Idoxuridine

Carteolol

Carteolol

Sulfacetamide

Sulfacetamide

Salicylic acid

Acid salicylic

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com