Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Hanpharpoly

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
V226-H12-05
Dạng bào chế
Dung dịch nhỏ mắt
Lượt xem
757
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 10ml dung dịch nhỏ mắt

Thông tin chi tiết về Hanpharpoly

Thành phần hoạt chất

3 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
10ml
-
-

Chỉ định

Điều trị viêm kết mạc, loét giác mạc, đau mắt đỏ, mắt hột và trong các trường hợp mỏi mắt, ngứa mắt do dị ứng.

Các đặc tính dược lực học:

–         Natri sulfacetamid thuộc nhóm sulfamid có tác dụng kháng khuẩn, ngoài ra còn có tác dụng đối với những virus gây bệnh ở mắt.

–         Naphazolin nitrat là thuốc cường α giao cảm có tác dụng co mạch làm giảm xung huyết.

–         Clorpheniramin maleat: có tác dụng kháng Histamin chống viêm, chống dị ứng.

Các đặc tính dược động học: 

Thuốc nhỏ mắt có tác dụng tại chỗ

Chống chỉ định

Nhạy cảm với sulfamid hay bất cứ thành phần nào của thuốc, tăng nhãn áp góc đóng.

Liều lượng - Cách dùng

Mỗi lần 2-3 giọt, 4-5 lần/ngày.

Tác dụng phụ

Nếu dùng thuốc gây xung huyết, ngứa, sưng hay các triệu chứng khác thì ngừng sử dụng và hỏi ý kiến của bác sỹ.

Công dụng Hanpharpoly

Điều trị viêm kết mạc, loét giác mạc, đau mắt đỏ, mắt hột và trong các trường hợp mỏi mắt, ngứa mắt do dị ứng.

Các đặc tính dược lực học:

–         Natri sulfacetamid thuộc nhóm sulfamid có tác dụng kháng khuẩn, ngoài ra còn có tác dụng đối với những virus gây bệnh ở mắt.

–         Naphazolin nitrat là thuốc cường α giao cảm có tác dụng co mạch làm giảm xung huyết.

–         Clorpheniramin maleat: có tác dụng kháng Histamin chống viêm, chống dị ứng.

Các đặc tính dược động học: 

Thuốc nhỏ mắt có tác dụng tại chỗ

Thông tin từ hoạt chất: Sulfacetamide

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Sulfacetamide

Sulfacetamide sodium là một sulfonamid kháng khuẩn.

Dược động học Sulfacetamide

Sulfonamid được hấp thu không đáng kể qua niêm mạc. Nhưng sau khi nhỏ dung dịch sulfacetamid 30% vào mắt thì một lượng nhỏ có thể được hấp thu vào giác mạc.

Tác dụng Sulfacetamide

Sulfacetamid natri là một dẫn chất sulfonamid dễ tan trong nước, cho dung dịch trung tính nên ít kích ứng kết mạc hơn các sulfonamid khác và thường được dùng làm thuốc nhỏ mắt. Sulfacetamid natri thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng ở nồng độ rất cao có thể có tác dụng diệt khuẩn. Sulfonamid cản trở vi khuẩn sử dụng acid para - aminobenzoic (PABA) hoặc acid para - aminobenzoic glutamic trong quá trình sinh tổng hợp acid folic, cần thiết cho sự phát triển của các vi khuẩn nhạy cảm. Chỉ những vi khuẩn tự tổng hợp acid folic mới bị ức chế bởi sulfonamid; những vi khuẩn có khả năng sử dụng tiền chất của acid folic hoặc acid folic có sẵn không bị tác động bởi các sulfamid. Tác dụng chống vi khuẩn của sulfonamid bị giảm khi có máu hoặc mủ vì chúng có chứa acid para - aminobenzoic. Phổ tác dụng: In vitro, sulfonamid có phổ tác dụng kháng khuẩn rộng chống vi khuẩn Gram dương (Streptococcus, Pneumococcus) và vi khuẩn Gram âm (Meningococcus, Gonococcus, E. coli, Shigella)... và một số vi khuẩn khác bao gồm Chlamydia tracho- matis. Tuy nhiên, những vi khuẩn trước đây nhạy cảm với sulfonamid, nay có tỷ lệ kháng ngày càng tăng, nên làm giảm khả năng sử dụng trong lâm sàng của những thuốc này. Những vi khuẩn kháng với một sulfonamid thường kháng chéo với tất cả các sulfo- namid. Những vi khuẩn kháng cao với sulfonamid thường kháng vĩnh viễn, nhưng trường hợp kháng nhẹ và trung bình thì có thể trở lại nhạy cảm.

Chỉ định Sulfacetamide

Ðiều trị và phòng viêm kết mạc, loét giác mạc và các nhiễm khuẩn nông ở mắt (viêm bờ mi); do những vi khuẩn nhạy cảm; đau mắt hột và các nhiễm khuẩn Chlamydia khác (phụ thêm cho liệu pháp sulfonamid uống hoặc tetracyclin uống). 
Phòng nhiễm khuẩn sau khi lấy dị vật hoặc khi có tổn thương ở mắt.

Liều dùng Sulfacetamide

Dung dịch 10%: Nhỏ 1 - 2 giọt vào túi kết mạc dưới, cách 2 - 3 giờ 1 lần, nhỏ suốt ngày, đêm ít hơn. Nếu dùng dung dịch 15%: Nhỏ 1 - 2 giọt vào túi kết mạc dưới, ban đầu cách nhau 1 - 2 giờ, về sau, khoảng cách dài ra, tùy theo đáp ứng của người bệnh. Với nhiễm khuẩn nặng, nhỏ 1 giọt dung dịch 30% vào túi kết mạc dưới, cách 2 giờ/1 lần, hoặc lâu hơn, phụ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn. Bệnh mắt hột: Nhỏ 2 giọt dung dịch 30%, cách 2 giờ/1 lần, phối hợp với uống sulfonamid hoặc tetracyclin; một cách khác: bôi thuốc mỡ vào mỗi mắt, 2 lần mỗi ngày, trong 2 tháng, hoặc 2 lần mỗi ngày, trong 5 ngày đầu mỗi tháng, trong 6 tháng.

Chống chỉ định Sulfacetamide

Mẫn cảm với sulfacetamid. Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

Tương tác Sulfacetamide

Không nên dùng đồng thời với gentamicin sulfat, vì có sự đối kháng in vitro. Không dùng đồng thời với các dẫn xuất của acid p - amino benzoic.

Tác dụng phụ Sulfacetamide

Khi dùng sulfacetamid tại chỗ trên mắt, có thể gây nóng rát hoặc xót nhưng ít khi nặng đến nỗi phải ngừng thuốc.

Thận trọng lúc dùng Sulfacetamide

Mất tác dụng do mủ có chứa acid para - aminobenzoic. Thuốc mỡ có thể làm chậm lành biểu mô giác mạc. Thận trọng với những chế phẩm có chứa sulfid vì nó có thể gây phản ứng quá mẫn. Mẫn cảm chéo có thể xảy ra khi trước đó có dùng sulfonamid bằng các đường khác. Có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm kể cả nấm, phát triển quá mức. Thời kỳ mang thai Có thể dùng cho người mang thai. Thời kỳ cho con bú Có thể dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Bảo quản Sulfacetamide

Bảo quản ở nhiệt độ 15 - 30oC, trong lọ, ống kín, tránh ánh sáng. Không được dùng các dung dịch sulfacetamid natri đã biến màu. Tương kỵ Sulfacetamid natri tương kỵ với các chế phẩm có chứa bạc. Có thể tạo tủa với kẽm sulfat, tùy thuộc vào nồng độ của t

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook