Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Plofed 1%

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-2277-06
Dạng bào chế
Nhũ dịch tiêm tĩnh mạch-10mg/ml
Lượt xem
4,943
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 5 lọ 20ml

Thông tin chi tiết về Plofed 1%

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-

Công dụng Plofed 1%

- Gây mê tĩnh mạch tác dụng ngắn thích hợp cho việc dẫn mê và duy trì mê. - Gây ngủ ở bệnh nhân đang được thông khí hỗ trợ trong đơn vị săn sóc đặc biệt. - Gây ngủ cho các phẫu thuật và thủ thuật chẩn đoán.

Thông tin chi tiết về Plofed 1%

Chỉ định

- Gây mê tĩnh mạch tác dụng ngắn thích hợp cho việc dẫn mê và duy trì mê. - Gây ngủ ở bệnh nhân đang được thông khí hỗ trợ trong đơn vị săn sóc đặc biệt. - Gây ngủ cho các phẫu thuật và thủ thuật chẩn đoán.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc. Trẻ dưới 3 tuổi. An thần cho trẻ em ở mọi lứa tuổi bị bạch hầu hoặc viêm nắp thanh quản đang được chăm sóc đặc biệt.

Liều lượng & Cách dùng

- Người lớn: + Dẫn mê tiêm truyền IV 40 mg/10 giây cho đến khi bệnh nhân có dấu hiệu bắt đầu mê, người < 55 tuổi 1,5 – 2,5 mg/kg, người > 55 tuổi nhu cầu ít hơn, phân độ ASA độ 3, độ 4 giảm tốc độ truyền 20 mg/10 giây. + Duy trì mê truyền IV liên tục 4 – 12 mg/kg/giờ hay tiêm IV lặp lại mỗi đợt 25 – 50 mg. + Gây ngủ khi săn sóc đặc biệt truyền 0,3 – 4,0 mg/kg/giờ. + An thần gây ngủ cho phẫu thuật và thủ thuật chẩn đoán: 0,5 – 1 mg/kg trong 1 – 5 phút để khởi đầu, duy trì 1,5 – 4,5 mg/kg/giờ. - Trẻ > 3 tuổi: + Dẫn mê: 2,5 mg/kg; cho trẻ > 8 tuổi có thể cần liều nhiều hơn cho trẻ 3 – 8 tuổi, liều thấp hơn đối với bệnh nhi độ 3 và 4 theo ASA. + Duy trì mê: 9 – 15 mg/kg/giờ. Không dùng để gây ngủ cho trẻ em.

Tác dụng ngoài ý muốn

- Đau tại chỗ. Hạ huyết áp, chậm nhịp tim, ngưng thở thoáng qua, buồn nôn, nôn, nhức đầu trong giai đoạn hồi phục, triệu chứng ngưng thuốc và đỏ bừng mặt ở trẻ em. - Ít gặp: huyết khối và viêm tĩnh mạch. - Hiếm gặp: động kinh, co giật.

Tương tác thuốc

Không pha trộn với thuốc tiêm hay dịch truyền khác ngoại trừ Dextrose 5% hoặc lignocaine hay alfentanil. Atracurium, mivacurium không được dùng cho cùng 1 đường truyền IV với Propofol.

Bảo quản

Không bảo quản trên 25 độ C. Không làm đông lạnh.

Thông tin về hoạt chất: Propofol

Thuốc này chứa hoạt chất Propofol. Để biết thêm thông tin chi tiết về cơ chế tác dụng, dược lực học, dược động học của hoạt chất này, vui lòng xem:

Xem chi tiết hoạt chất Propofol

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook