Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Preterax - Viên nén - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Preterax - Ảnh 1
Thuốc Preterax - Ảnh 2

Preterax

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-0466-06
Dạng bào chế
Viên nén
Lượt xem
11,525
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ 30 viên

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Preterax

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
0,625mg

Chỉ định

Đặc điểm

Phối hợp liều cố định của 1 ức chế men chuyển angiotensin và 1 lợi tiểu tác dụng trên đoạn pha loãng ở vỏ thận.

Chỉ định

Thuốc này để sử dụng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát khi huyết áp không kiểm soát được với đơn trị liệu bằng Perindopril.

Chống chỉ định

Thuốc không được sử dụng trong các trường hợp sau: - Dị ứng đã biết với perindopril, indapamid hay sulphonamide. - Tiền căn phù Quincke (một dạng ban sẩn ngứa với phù mặt & cổ đột ngột); liên quan tới việc sử dụng ức chế men chuyển. - Bệnh sử bị phù Quincke do nguyên nhân di truyền hay chưa rõ. - Suy tim mất bù chưa điều trị. - Suy thận nặng, rối loạn chức năng gan nặng. - Nồng độ kali thấp (giảm bất thường nồng độ kali trong máu). - Có thai hoặc đang cho con bú (xem phần có thai và cho con bú). - Trừ khi được Bác sĩ chỉ định, thuốc này không được sử dụng phối hợp với lithium, muối kali, lợi niệu giữ kali, một số thuốc có thể gây loạn nhịp tim hay trong trường hợp nồng độ kali máu cao (dư kali máu), hay hẹp động mạch thận. - Trẻ em. - Dị ứng với một trong các thành phần thuốc. Nói chung, trừ khi có lời khuyên của Bác sĩ, thuốc này không nên dùng phối hợp với: lithium, muối kali, lợi niệu giữ kali, một số thuốc có thể gây rối loạn nhịp tim, gây mê, allupurinol (thuốc điều trị triệu chứng tăng acid uric máu), ức chế tế bào hay chất ức chế miễn dịch (thuốc can thiệp lên các phản ứng miễn dịch), corticosteroid, thuốc chống tăng huyết áp.

Liều lượng - Cách dùng

Dùng đường uống

Dùng đơn liều một viên mỗi ngày, nên uống vào buổi sáng và trước ăn.
Nếu có thể, nên điều trị liều thuốc đối với từng thành phần riêng biệt. 

Người già

Bệnh nhân cao tuổi có thể được điều trị sau khi xem xét đáp ứng với huyết áp và chức năng thận.

Bệnh nhân suy thận

Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút), chống chỉ định dùng thuốc.
Ở bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30 - 60ml/phút), khuyến cáo khởi trị với liều phù hợp ở dạng phối hợp rời.
Ở bệnh nhân  có độ thanh thải creatinin lớn hơn hoặc bằng 60ml/phút, không cần hiệu chỉnh liều.
Việc tái khám thường xuyên bao gồm kiểm soát thường xuyên creatinin và kali.

Bệnh nhân suy gan

Chống chỉ định dùng thuốc với bệnh nhân suy gan nặng.

Ở bệnh nhân suy gan vừa, không cần hiệu chỉnh liều.

Trẻ em và trẻ vị thành niên

Không nên dùngcho trẻ em và trẻ vị thành niên do dữ liệu về hiệu quả và tính dung nạp perindopril ở dạng đơn lẻ hay kết hợp trên đối tượng này vẫn chưa được thiết lập.

Quá liều

Tai biến thường thấy nhất trong trường hợp quá liều là tụt huyết áp. Nếu xảy ra tụt huyết áp đáng kể, có thể điều trị bằng cách cho bệnh nhân nằm chân kê cao. Nếu tình trạng vẫn tiếp tục báo Bác sĩ ngay.

Thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ : phải làm gì nếu bạn quên uống một hay vài liều thuốc. Không uống bù 2 liều vào ngày kế tiếp.

Tác dụng phụ

- Mệt mỏi, cảm giác choáng váng, nhức đầu, tâm trạng lâng lâng và /hoặc rối loạn giấc ngủ, chuột rút. - Tụt huyết áp thế đứng (tụt huyết áp khi đứng dậy, có thể kèm choáng váng). - Phản ứng trên da kiểu dị ứng, phát ban. - Đau dạ dày, ăn mất ngon, buồn nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn vị giác, ho khan, khô miệng. - Ngoại lệ có phù Quincke (phù đột ngột mặt và cổ có nguồn gốc dị ứng), viêm tụy. - Tăng nguy cơ mất nước trên bệnh nhân cao tuổi và trên bệnh nhân bị suy tim. - Thay đổi kết quả xét nghiệm máu có thể xảy ra, đặc biệt mất kali; nhất là ở người cao tuổi hay bệnh nhân suy dinh dưỡng. Bác sĩ có thể yêu cầu thử máu để kiểm tra các thông số trên.

Tương tác thuốc

Phải thông báo Bác sĩ, Dược sĩ nếu đang dùng hoặc gần đây dùng thuốc khác, đặc biệt là lithium, muối kali, lợi niệu giữ kali và một số thuốc có thể gây rối loạn nhịp tim, thuốc gây mê, allopurinol, thuốc ức chế tế bào hay điều trị ức chế miễn dịch, corticosteroid, thuốc chống tăng huyết áp khác, kể cả khi đó là thuốc được sử dụng không cần kê đơn.

Công dụng Preterax

Đặc điểm

Phối hợp liều cố định của 1 ức chế men chuyển angiotensin và 1 lợi tiểu tác dụng trên đoạn pha loãng ở vỏ thận.

Chỉ định

Thuốc này để sử dụng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát khi huyết áp không kiểm soát được với đơn trị liệu bằng Perindopril.

Thông tin từ hoạt chất: Indapamide

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Indapamide

Indapamide là thuốc lợi tiểu chống tăng huyết áp.

Dược động học Indapamide

- Hấp thu: Indapamide được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường dạ dày - ruột. Thức ăn hay thuốc kháng acid hầu như không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc. Sau khi uống nồng độ đỉnh trong máu đạt được trong khoảng 2 đến 2,5 giờ. - Phân bố: Indapamide ưa lipid và phân bố rộng rãi trong các tổ chức của cơ thể. Khoảng 71-79% thuốc gắn với protein huyết tương. Indapamide cũng gắn một cách thuận nghịch với carbonic anhydrase trong hồng cầu. - Chuyển hoá: Indapamide chuyển hoá mạnh ở gan, chủ yếu thành các chất liên hợp glucuronid và sulfat. - Thải trừ: Khoảng 60% thuốc bài tiết qua nước tiểu trong 48 giờ, chỉ có 7% thuốc bài tiết dưới dạng nguyên thể. Khoảng 16-23% thuốc bài tiết qua phân, qua đường mật. Thẩm tách máu không loại bỏ được indapamid ra khỏi tuần hoàn.

Tác dụng Indapamide

Indapamide là một sulfonamid lợi tiểu, có nhân indol, không thuộc nhóm thiazid. Thuốc có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp. - Tác dụng lợi tiểu: giống thuốc lợi tiểu thiazid, indapamid tăng bài tiết natri clorid và nước bằng cách ức chế tái hấp thu ion natri ở ống lượn xa tại vỏ thận. Thuốc tăng bài tiết natri và clorid và ở mức độ ít hơn, kali và magnesi, do đó tăng bài niệu. - Tác dụng chống tăng huyết áp: tác dụng chống tăng huyết áp của indapamid có cơ chế chủ yếu ngoài thận. Cơ chế này làm tình trạng tăng phản ứng của mạch máu với các amin co mạch trở lại bình thường và giảm sức cản động mạch nhỏ ngoại vi. Cơ chế tác dụng trên mạch máu được giải thích bằng giảm tính co của cơ trơn mạch máu do thay đổi các ion qua màng, đặc biệt là ion calci, bằng giãn mạch do kích thích tổng hợp các prostaglandin giãn mạch, hạ huyết áp như PGE2, PGI2, cuối cùng bằng tăng cường tác dụng giãn mạch của bradykinin.

Chỉ định Indapamide

Cao huyết áp vô căn. Ðiều trị đơn dược đối với cao huyết áp nhẹ & vừa. Indapamide cũng được dùng điều trị phù và giữ muối do suy tim hoặc nguyên nhân khác. Trong suy tim trái nặng, cấp, trước tiên phải dùng các thuốc lợi tiểu mạnh như bumetanid hoặc furosemid.

Liều dùng Indapamide

Người lớn: 1 viên/ngày, uống vào buổi sáng.

Chống chỉ định Indapamide

Vô niệu, thiểu niệu tiến triển hoặc trầm trọng, hôn mê gan. Quá nhạy cảm với thuốc. Không được dùng indapamid cho người bệnh mới bị tai biến mạch máu não.

Tương tác Indapamide

Không được dùng indopamid kết hợp với các thuốc lợi tiểu khác vì có thể gây giảm kali huyết và tăng acid uric huyết. Giống như thuốc lợi tiểu thiazid, không được dùng indapamid đồng thời với lithi vì các thuốc lợi tiểu giảm sự thanh thải của thận đối với lithi, do đó gây nguy cơ ngộ độc lithi. Indapamid giảm đáp ứng của động mạch đối với chất gây co mạch như noradrenalin.

Tác dụng phụ Indapamide

Mất cân bằng điện giải. Thần kinh trung ương: suy nhược, đau đầu, choáng váng, chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ. Ðường tiêu hoá: buồn nôn, chán ăn, khô miệng. Tim mạch (hiếm gặp 1%);: hạ huyết áp tư thế đứng, nhịp tim nhanh.

Thận trọng lúc dùng Indapamide

Chú ý các dấu hiệu mất thăng bằng điện giải: khô miệng, khát nước, yếu cơ, ngủ lịm, buồn ngủ. Thận trọng đặc biệt đối với bệnh nhân suy gan nặng. Hạ huyết áp tư thế đứng có thể xảy ra. Phụ nữ cho con bú.

Bảo quản Indapamide

Thuốc độc bảng B.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook