Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Nalidixic

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-8125-04
Dạng bào chế
Viên nén
Lượt xem
1,549
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 25 vỉ x 4 viên

Thông tin chi tiết về Nalidixic

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
500mg

Chỉ định

Điều trị nhiễm khuẩn Gr (-); đường niệu dưới chưa có biến chứng gây bởi các chủng chính E.coli, Enterobacter sp., Klebsiella sp., Proteus sp., trừ Pseudomonas.

Để giảm tính kháng thuốc, nên thử tính nhạy cảm của thuốc trước và trong khi điều trị để cân nhắc dùng thuốc và điều chỉnh thuốc. Trong trường hợp chưa có dữ liệu, có thể dựa vào dịch tễ học địa phương và các mẫu vi khuẩn nhạy cảm để lựa chọn điều trị.

Do kháng sinh quinolon, trong đó có acid nalidixic liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng acid nalidixic cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế..

Chống chỉ định

Mẫn cảm với acid nalidixic hay các thuốc nhóm quinolon. Bệnh nhân bị thiếu hụt enzym Glucose-6-phosphate dehydrogenaze (G6PD), có tiền sử động kinh, rối loạn thần kinh trung ương, co giật, tắc nghẽn mạch máu não. Trẻ em dưới 3 tháng tuổi. Bệnh nhân đang điều trị bằng hóa trị liệu ung thư tủy sống như melphalan, vì nó có thể gây ra viêm loét ruột chảy máu, hoại tử ruột.

Liều lượng - Cách dùng

- Người lớn 2 viên x 4 lần/ngày. - Thiếu niên > 30 kg 1 - 2 viên x 4 lần/ngày. - Trẻ em 50 mg/kg/ngày. Uống vào buổi sáng & chiều.

Tác dụng phụ

Không có tỷ lệ chính xác về các phản ứng có hại của thuốc dựa trên những thử nghiệm lâm sàng. Tuy nhiên, acid nalidixic thường dung nạp tốt và phản ứng có hại thường nhẹ.

Thường gặp: ADR >1/100

Toàn thân: Nhức đầu

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Mắt: Nhìn mờ, nhìn đôi, nhìn màu không chuẩn.

Da: Phản ứng ngộ độc ánh sáng với các mụn nước trong trường hợp phơi nắng khi điều trị hoặc sau điều trị.

Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100

Thần kinh trung ương: Tăng áp lực nội sọ đặc biệt ở trẻ nhỏ.

Da: Mày đay, ngứa, cản quang.

Hiếm gặp: ADR< 1/1000

Thần kinh trung ương: Lú lẫn, ảo giác, ác mộng.

Toàn thân: Phản ứng phản vệ.

Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu tan máu nhất là ở người thiếu hụt glucose 6 phosphat dehydrogenase.

Khác: Phù mạch, đau khớp.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng dùng thuốc nếu người bệnh có biểu hiện dị ứng, lo lắng, ảo giác, co giật. Dùng adrenalin, glucocorticoid, oxy khi người bệnh mẫn cảm với thuốc.

Tương tác thuốc

TƯƠNG TÁC THUỐC: Acid nalidixic liên kết protein huyết tương mạnh, nó có khả năng chiếm vị trí liên kết protein huyết tương của các chất chống đông máu coumarin và dẫn xuất, làm tăng coumarin tự do. Khi dùng cùng chất chống đông warfarin và dẫn chất cần theo dõi thời gian đông máu. Giải phóng glucose trong nước tiểu vì khi dùng acid nalidixic và sự có mật của glucoro liên hợp. Gây màu nước tiểu của 17- ceto-steroid và acid vanylmandilic. Acid nalidixic làm tăng nồng độ theophylin, cafein, cyclosporin do làm giảm thanh thải cafein và kéo dài thời gian bán thải của nó khi dùng đồng thời. Các thuốc antacid chứa Magnesi, Calci, Nhôm, Sắt sulfat và các Cation hóa trị 2 và hóa trị 3 như Đồng, sắt, Kẽm, các mutivitamin chứa các chất nàỵ làm giảm hấp thu acid nalidixic, các thuốc chứa các chất này nên dùng 2 giờ trước hoặc sau khi uống chế phẩm này. Probenecid làm giảm bài tiết thuốc qua nước tiểu, do đó làm giảm hiệu quả điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu của thuốc, đồng thời gây tăng tác dụng phụ toàn thân. Acid nalidixic có tính kháng chéo với các dẫn xuất quinolon như oxolinic acid và cinoxacin. Acid nalidixic là kháng sinh có thể bị hạn chế tác dụng nếu dùng phối hợp với các kháng sinh nhóm kìm khuẩn như tetracyclin, chloramphenicol, nitrofurantoin. Các chất này đối kháng với acid nalidixic ở nghiên cứu in-vitro. Acid nalidixic làm thay đổi điện tâm đồ (Kéo dài khoảng Qtc). Không dùng thuốc cho bệnh nhân đang dùng thuốc chống loạn nhịp như quinidin, procainnamid, amioaron, sotalol.

Công dụng Nalidixic

Điều trị nhiễm khuẩn Gr (-); đường niệu dưới chưa có biến chứng gây bởi các chủng chính E.coli, Enterobacter sp., Klebsiella sp., Proteus sp., trừ Pseudomonas.

Để giảm tính kháng thuốc, nên thử tính nhạy cảm của thuốc trước và trong khi điều trị để cân nhắc dùng thuốc và điều chỉnh thuốc. Trong trường hợp chưa có dữ liệu, có thể dựa vào dịch tễ học địa phương và các mẫu vi khuẩn nhạy cảm để lựa chọn điều trị.

Do kháng sinh quinolon, trong đó có acid nalidixic liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng acid nalidixic cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế..

Thông tin từ hoạt chất: Nalidixic Acid

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Nalidixic Acid

Nalidixic acid là kháng sinh nhóm quinolon thế hệ I, là kháng sinh nhóm quinolon đầu tiên được tìm ra và cũng là chất điển hình của nhóm.

Dược động học Nalidixic Acid

- Hấp thu: Acid nalidixic hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua dường tiêu hoá. Khi uống 1 g sau khoảng 2 giờ thuốc dạt nồng độ tối đa trong huyết tương là 20-50 mcg/ml. - Phân bố: thuốc ít qua nhau thai và sữa mẹ. - Chuyển hoá: Trong cơ thể acid nalidixic chuyển hoá một phần thành acid hydroxy nalidixic có hoạt tính kháng khuẩn giống chất mẹ. - Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, chủ yếu ở dạng không đổi, nên thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu từ 25-250 mcg/ml trong khi đó hầu hết các vi khuẩn nhạy cảm bị ức chế ở nồng độ dưới 16 mcg/ml. Thuốc được thải hết trong vòng 24 giờ.

Tác dụng Nalidixic Acid

Acid nalidixic chủ yếu tác dụng trên vi khuẩn ưa khí gram âm như: E.coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, trừ Pseudomonas aeruginosa. Thuốc không có tác dụng trên vi khuẩn gram dương và vi khuẩn kị khí. Cơ chế tác dụng: thuốc ức chế tổng hợp ADN do ức chế ADn-gyrase.

Chỉ định Nalidixic Acid

Nhiễm trùng đường tiểu dưới cấp hay nhiễm trùng tái phát không biến chứng. Lỵ trực trùng, tiêu chảy do nhiễm trùng. Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục do các vi khuẩn gram âm, như viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm niệu quản... Điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hoá do vi khuẩn âm như viêm dạ dày, viêm ruột...

Liều dùng Nalidixic Acid

Người lớn 2 viên x 4 lần/ngày, thiếu niên > 30kg 1-2 viên x 4 lần/ngày, trẻ em 50mg/kg/ngày. Uống vào buổi sáng & chiều.

Chống chỉ định Nalidixic Acid

Nhạy cảm với nalidixic acid. Tiền căn co giật. Trẻ < 3 tháng. Bệnh nhân suy thận, rối loạn tạo máu, động kinh, tăng áp lực sọ não.

Tương tác Nalidixic Acid

Acid nalidixic có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương, tăng tác dụng của theophyllin, cafein, dẫn xuất coumarin, cyclosporin... Nitrofurantoin, các chất kiềm hoá nước tiểu và các thuốc kháng acid dạ dày làm giảm tác dụng của acid nalidixic.

Tác dụng phụ Nalidixic Acid

Ðau đầu, ngầy ngật, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác, buồn nôn, nôn & tiêu chảy.

Thận trọng lúc dùng Nalidixic Acid

Nhiễm toan chuyển hóa, tăng áp lực nội sọ, thiếu men G6PD. Phụ nữ có thai 3 tháng đầu & 3 tháng cuối, cho con bú. Suy gan & suy thận.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook