Flunex AQ
Thông tin nhanh
Thông tin công ty
Thông tin chi tiết về Flunex AQ
Thành phần hoạt chất
1 hoạt chất
| Tên hoạt chất | Hàm lượng |
|---|---|
| 0,05% |
Chỉ định
Chống chỉ định
Tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Nhiễm nấm ở vùng bôi thuốc. Loét ở vùng bôi thuốc. Herpes, thủy đậu. Không sử dụng thuốc với mục đích làm giảm co thắt phế quản cấp cho người bệnh hen. Không dùng làm thuốc đầu tiên để điều trị cơn hen nặng hoặc những giai đoạn hen cấp khác cần phải dùng những biện pháp mạnh. Không sử dụng thuốc vào niêm mạc mũi cho viêm mũi không dị ứng. Không sử dụng thuốc bôi da cho trứng cá đỏ.Liều lượng - Cách dùng
thuốc phun mũi để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm: Người lớn: Liều ban đầu khuyến cáo là 200microgam/ngày (100microgam cho mỗi bên mũi) dùng một lần hàng ngày hoặc chia thành 2 liều (dùng lúc 8 giờ sáng và 8 giờ tối), sau một số ít ngày đầu dùng thuốc có thể giảm liều và duy trì ở liều 100microgam/ngày, dùng một lần.Tổng liều tối đa cho một ngày không nên vượt quá 400microgam. Dùng thuốc cho thiếu niên và trẻ em trên 12 tuổi: Liều ban đầu là 100microgam/ngày, nếu đáp ứng không đủ hoặc bệnh nặng có thể dùng liều 200microgam/ngày, sau đó giảm xuống 100microgam/ngày.Tổng liều tối đa cho một ngày không nên vượt quá 200microgam. Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên dùng. Dùng kem hoặc thuốc mỡ để điều trị các bệnh về da: Bôi lên vùng da bị bệnh một lớp mỏng, 1 – 2 lần mỗi ngày, tùy theo tình trạng nặng hay nhẹ. Khi cần băng kín, phải rửa sạch vùng da cần bôi thuốc, bôi thuốc rồi băng bằng loại băng thích hợp, có thể dùng miếng gạc nóng, ẩm. Không nên băng khi bôi thuốc cho trẻ em hoặc bôi trên mặt. Thuốc kem đặc biệt thích hợp với bề mặt ẩm hoặc rỉ nước và các nếp gấp của cơ thể. Thuốc mỡ thích hợp cho loại da khô, vết thương có vảy. Trước khi sử dụng thuốc: Ðọc kỹ và làm theo đúng những hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm với mỗi sản phẩm thuốc.Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn (ADR): Fluticason propionat ít gây tác dụng phụ, nhưng như tất cả các corticosteroid dùng tại chỗ, thuốc có thể gây quá mẫn hoặc kích thích tại chỗ. Thường gặp, ADR > 1/100: Khi phun thuốc mũi: Ðường hô hấp: Chảy máu cam, nóng rát mũi, nước mũi có máu, viêm họng, kích thích mũi và ngạt mũi. Khác: Ðau đầu. Khi sử dụng thuốc theo đường hít để điều trị hen: Ðường hô hấp: Nhiễm nấm Candida họng miệng, kích thích họng, viêm họng, giọng khàn, ngạt mũi, viêm xoang, chảy nước mũi, đau xoang mũi, tổn thương ở miệng giống nhiễm Candida, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Khác: Ðau đầu. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Khi phun thuốc mũi: Ðường hô hấp: Hắt hơi, chảy mũi, khô mũi, viêm xoang, viêm phế quản, loét mũi, tổn thương vách mũi. Khác: Chóng mặt, bệnh về mắt, vị khó chịu, buồn nôn, nôn, nổi mày đay. Khi sử dụng thuốc trên da: Da: Teo da, vân da, nhiễm khuẩn thứ phát, nốt sần, viêm da ở mặt, da nhạy cảm, ngứa, khô da, bỏng, kích ứng, viêm nang, mụn trứng cá, trứng cá đỏ, giảm sắc tố da. Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Khi phun thuốc mũi, hoặc hít thuốc Ðường hô hấp: Nhiễm nấm Candida ở mũi và/hoặc họng, co thắt phế quản. Khác: Ðục thủy tinh thể, glôcôm. Khi bôi thuốc trên da: Nội tiết: Suy vỏ thượng thận. Da: Nổi ban, rậm lông, nhạy cảm. Nguy cơ tăng tác dụng phụ toàn thân và các phản ứng phụ tại chỗ nếu dùng thuốc thường xuyên, bôi trên diện rộng, hoặc dùng trong thời gian dài cũng như khi điều trị các vùng dễ bị hăm hoặc băng kín chỗ bôi thuốc. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Hít thuốc, khi đường hô hấp tăng phản ứng, có thể gây kích ứng không đặc hiệu, vì vậy cần phải hít salbutamol hoặc terbutalin để thông thoáng đường thở trước khi hít glucocorticoid. Khản tiếng do nhiễm nấm Candida ở họng miệng là tác dụng phụ thường gặp. Có thể giảm nguy cơ nhiễm nấm Candida bằng cách súc miệng và họng với nước sau mỗi lần hít thuốc và bằng cách dùng buồng hít để giảm đọng thuốc ở khoang miệng. Cần quan tâm đặc biệt đối với những người bệnh chuyển từ dùng corticosteroid toàn thân sang dùng fluticason propionat đường hô hấp và cần theo dõi cẩn thận khả năng suy tuyến thượng thận cấp vì đã xảy ra tử vong do suy thượng thận ở người bị hen khi chuyển từ dùng corticosteroid toàn thân sang dùng corticosteroid theo đư ờng hít ít có tác dụng toàn thân hơn. Giống như với các thuốc khác điều trị hen dùng theo đường hít, có thể xảy ra co thắt phế quản có thở khò khè tăng lên ngay lập tức sau khi dùng fluticason propionat. Nếu xảy ra co thắt phế quản sau khi dùng thuốc, phải điều trị ngay bằng thuốc giãn phế quản có tác dụng nhanh theo đường hít, ngừng fluticason propionat và thiết lập điều trị thay thế. Nếu có dấu hiệu suy trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận như hạ huyết áp, buồn nôn, nôn, chóng mặt hoặc yếu mệt, nên ngừng thuốc hoặc giảm số lần dùng. Ngừng thuốc nếu thấy có kích ứng da hoặc viêm da tiếp xúc trong lúc điều trị.Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời dạng thuốc xịt mũi fluticason propionat với những corticosteroid dùng theo đường hít và/hoặc theo đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ cường vỏ tuyến thượng thận và/hoặc ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận.Công dụng Flunex AQ
Thông tin từ hoạt chất: Fluticasone
Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính
Dược lực Fluticasone
Dược động học Fluticasone
Tác dụng Fluticasone
Chỉ định Fluticasone
Liều dùng Fluticasone
Chống chỉ định Fluticasone
Tương tác Fluticasone
Tác dụng phụ Fluticasone
Thận trọng lúc dùng Fluticasone
Bảo quản Fluticasone
Hỗ trợ khách hàng
Hotline: 0971899466
Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn
Sản phẩm cùng hoạt chất
12 sản phẩmCác sản phẩm có cùng thành phần hoạt chất với Flunex AQ
Flixonase
VN-7135-02
Flixotide Evohaler
VN-7894-03
Flixotide Evohaler
VN-8148-04
Flixotide Inhaler
VN-5833-01
Flixotide Inhaler
VN-5834-01
Flixotide Inhaler
VN-5835-01
Thuốc liên quan
10 sản phẩmCác sản phẩm liên quan đến Flunex AQ
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!