Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Fluoneurin 20mg

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-9606-05
Dạng bào chế
Viên nang
Lượt xem
1,721
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 10 viên

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Fluoneurin 20mg

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
20mg

Chỉ định

Chỉ định điều trị bệnh trầm cảm, hội chứng hoảng sợ, chứng ăn vô độ, rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh.

Chống chỉ định

Quá mẫn với fluoxetin hoặc bất kì thành phần của thuốc. Người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút);. Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế MAO (dùng hai loại thuốc này phải cách nhau ít nhất 5 tuần). Người có tiền sử động kinh. Phụ nữ cho con bú.

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng:
Dùng đường uống.

Liều dùng:

- Điều trị trầm cảm:
Liều khởi đầu thường dùng là 20 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng. Một số người bệnh có thể dùng liều thấp hơn (nghĩa là 20 mg cách 2 hoặc 3 ngày/1 lần). Liều duy trì được thay đổi theo đáp ứng lâm sàng của mỗi người.
- Điều trị hội chứng hoảng sợ:
Liều khởi đầu 10 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng. Sau 1 tuần điều trị có thể tăng liều lên 20 mg/ngày. Nếu không có dấu hiệu cải thiện trong một vài tuần điều trị có thể tăng liều lên đến 60 mg/ngày.
- Điều trị chứng ăn vô độ:
Liều dùng 60 mg/ngày có thể uống 1 lần vào buổi sáng hoặc chia làm nhiều lần trong ngày.
- Điều trị hội chứng xung lực cưỡng bức ảm ảnh:
Liều khởi đầu 20 mg/ngày như trên. Phải mất vài tuần mới đạt đáp ứng điều trị đầy đủ. Liều trên 20 mg phải chia làm 2 lần, sáng và chiều. Một số trường hợp có thể cần liều tới 80 mg/ngày, nhưng điều quan trọng là bao giờ cũng cần vài tuần (4 – 6 tuần) để đạt được kết quả về điều trị với 1 liều đã cho.

Người cao tuổi và người suy gan: cần giảm và giảm tốc độ tăng liều. ban đầu
Người cao tuổi thường bắt đầu 10 mg fluoxetin mỗi ngày và không được vượt quá 60 mg mỗi ngày.

Tác dụng phụ

Khi bắt đầu điều trị, tình trạng bồn chồn, lo lắng hoặc khó ngủ có thể bị tăng lên (10 - 20% số ca điều trị). Phản ứng buồn nôn lúc đầu và phụ thuộc vào liều cũng có thể xảy ra tới 10%.
Thưởng gặp, ADR > 1/100:
Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, ra mồ hôi.
Thần kinh trung ương: Liệt dương, không có khả năng xuất tinh, giảm tình dục.
Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn.
Da: Phát ban da, ngứa.
Thần kinh: Run.
Tâm thần: Tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lo sợ.

Ít gặp. 1/1000 < ADR < 1/100:
Toàn thân: Nhức đầu.
Tiêu hóa: Nôn, rối loạn tiêu hóa, khô miệng.
Da: Mày đay.
Hô hấp: Co thắt phế quản phản ứng giống hen.
Tiết niệu: Bí tiểu tiện.

Hiểm gặp, ADR < 1/1000:
Toàn thân: Ngắt, bệnh huyết thanh.
Tuần hoàn : Loạn nhịp tim, mạch nhanh, viêm mạch.
Thần kinh trung ương: Phản ứng ngoại tháp, rối loạn vận động, hội chứng Parkinson, dị cảm, động kinh, hội chứng serotonin.
Nội tiết: Giảm hoặc tăng năng tuyến giáp, tăng prolactin huyết, chứng to vú đàn ông, chứng tiết nhiều sữa.
Da: Dát sần, chứng mụn mủ, phát ban da, lupus ban đó.
Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.
Hồ hấp: Xơ hóa phổi, phù thanh quản.
Chuyển hóa: Giảm natri huyết.

Tương tác thuốc

Các chất ức chế monoamin oxidase (MAO): Không nên dùng đồng thời fluoxetin với các chất ức chế MAO như furazolidon, procarbazin và selegilin, vì có thể gây lú lẫn, kích động, những triệu chứng ở đường tiêu hóa, sốt cao, co giật nặng hoặc con tăng huyết áp. Thuốc được chuyển hóa bởi P4502D6 (CYP2D6): Fluoxetin ức chế mạnh các enzym gan cytochrom P4502D6. Điều trị đồng thời với các thuốc chuyển hóa nhờ enzym này và có chỉ số điều trị hẹp (thí dụ flecainid, encainid, vinblastin, carbamazepin và thuốc chống trầm cảm 3 vòng) thì phải bắt đầu hoặc điều chỉnh các thuốc này ở phạm vi liều thấp. Điều này cũng áp dụng nếu fluoxetin đã được dùng trong vòng 5 tuần trước đó. Sử dụng fluoxetin với các thuốc kích thích giải phóng serotonin có thể gây ra hội chứng cường serotonin như kích động, ảo giác, hôn mê, tăng thân nhiệt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Nồng độ các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, maprotilin hoặc trazodon trong huyết tương có thể tăng lên gấp đôi khi người giảm chức năng thận. Người xơ gan do rượu có thời gian bán thải dài hơn, gần gấp đôi ở người bình thường.

Công dụng Fluoneurin 20mg

Chỉ định điều trị bệnh trầm cảm, hội chứng hoảng sợ, chứng ăn vô độ, rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh.

Thông tin từ hoạt chất: Fluoxetine

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Fluoxetine

Fluoxetine là thuốc chống trầm cảm hai vòng có tác dụng ức chế chọn lọc tái thu nhập serotonin của các tế bào thần kinh.

Dược động học Fluoxetine

- Hấp thu: Fluoxetin đựoc hấp thu tốt ở đường tiêu hoá sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống ước khoảng 95%. - Phân bố: Thuốc liên kết cao với protein huyết tương, xấp xỉ khoảng 95%. Thể tích phân bố ước lượng khoảng 35 lít/kg. - Chuyển hoá: Fluoxetin chuyển hoá chủ yếu qua gan thành các chất không hoạt tính. - Thải trừ: Phần lớn Fluoxetin (>90%); bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hoá không có tác dụng.

Tác dụng Fluoxetine

Fluoxetin có tác dụng chống trầm cảm liên quan tới ức chế tái thu nhập serotonin này ở hệ thần kinh trung ương. Nhờ tác động đặc hiệu trên các nơron tiết serotonin, nguy cơ tác dụng phụ thường thấy khi dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng cũ, không xảy ra khi dùng các thuốc chống trầm cảm loại tác dụng qua serotonin này. Các phản ứng phụ thông thường do tác dụng kháng cholinergic, và tácdụng do histamin, hiếm thấy với các thuốc chống trầm cảm serotoninergic.

Chỉ định Fluoxetine

Ðiều trị chứng trầm cảm.

Liều dùng Fluoxetine

20mg/ngày vào buổi sáng, sau vài tuần có thể tăng liều & chia ra 2 lần dùng/ngày, tối đa 80mg/ngày. Suy gan &/hoặc suy thận: liều thấp hoặc dùng ngắt quãng.

Chống chỉ định Fluoxetine

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tương tác Fluoxetine

IMAO. Diazepam, thuốc ức chế gắn kết với protein, tryptophan, thuốc tác động hệ thần kinh TW.

Tác dụng phụ Fluoxetine

Lo lắng, bồn chồn, kích động & mất ngủ. Uể oải, mệt mỏi hay suy nhược cơ thể. Run tay chân. Ra mồ hôi. Rối loạn tiêu hoá. Hoa mắt, chóng mặt, choáng váng. Rùng mình, ớn lạnh. Giảm cân. Ngủ mê, kích động.

Thận trọng lúc dùng Fluoxetine

Ðộng kinh, suy gan, suy thận, đái tháo đường. Lái xe & vận hành máy. Có thai & cho con bú. Ngưng thuốc khi nổi ban.

Bảo quản Fluoxetine

Thuốc độc bảng B. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 15-30 độ C, tránh ánh sáng.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook