Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Fintin

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-6217-02
Dạng bào chế
Viên nén
Lượt xem
2,260
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 14 viên

Thông tin chi tiết về Fintin

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
20mg

Chỉ định

CHỈ ĐỊNH:

Loét dạ dày cấp tính lành tính, loét tá tràng cấp tính.
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hoá (Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết);.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

DƯỢC LỰC HỌC:

Famotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin ở thụ thể H2 ở tế bào vách, làm giảm tiết và giảm nồng độ acid dạ dày cả ngày và đêm, và cả khi bị kích thích do thức ăn, histamin hoặc pentagastrin. Hoạt tính đối kháng histamin ở thụ thể H2 của Famotidin phục hồi chậm do thuốc tách chậm khỏi thụ thể. Sau khi uống tác dụng chống tiết bắt đầu trong vòng 1 giờ, tác dụng tối đa trong vòng 1 - 3 giờ. Với liều 20 - 40 mg, thời gian ức chế tiết là 10 - 12 giờ.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Sau khi uống, Famotidin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hoá và sinh khả dụng khoảng 40 - 45%. Famotidin chuyển hoá ít ở pha đầu, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt trong 1 - 3 giờ, 15 - 20% Famotidin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ 2,5 - 3,5 giờ, thải trừ qua thận 65 - 70% và qua đường chuyển hoá 30 - 35%.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Liều lượng - Cách dùng

- Loét dạ dày cấp tính lành tính: 1 viên/ ngày vào giờ đi ngủ.
- Loét tá tràng cấp tính: 1 viên/ ngày vào giờ đi ngủ, 4 - 8 tuần.
- Viêm thực quản có trợt loét kèm theo trào ngược: 1 viên x 2 lần/ ngày, cho tới 12 tuần.
- Các bệnh lý tăng tiết dịch vị (Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết): liều khởi đầu ở người lớn là 20 mg/ lần/ 6 giờ, có thể bắt đầu liều cao hơn ở một số người bệnh, liều phải điều chỉnh theo từng người và kéo dài theo chỉ định lâm sàng. Có thể nâng liều tới 160 mg/ lần cách 6 giờ cho một số người có hội chứng Zollinger - Ellison nặng, dùng đồng thời thuốc chống acid nếu cần.
- Người suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút): khoảng cách dùng thuốc phải kéo dài tới 36 - 48 giờ.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, táo bón, tiêu chảy.
Ít gặp: sốt, mệt mỏi, suy nhược, loạn nhịp, vàng da ứ mật, enzyme gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở bụng, khô miệng, choáng phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù mặt, mày đay, phát ban, sung huyết kết mạc, đau cơ xương khớp, co giật toàn thân, ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm lo âu, suy giảm tình dục, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà, co thắt phế quản, mất vị giác, ù tai.
Hiếm gặp: Blốc nhĩ thất, đánh trống ngực, giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc, rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng, liệt dương, vú to ở đàn ông.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Thức ăn làm tăng nhẹ và thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh khả dụng của Famotidin nhưng không ảnh hưởng quan trọng đến tác dụng lâm sàng. Khác với cimetidin và ranitidin, Famotidin không ức chế chuyển hoá hệ enzyme gan cytochrom P450.

Công dụng Fintin

CHỈ ĐỊNH:

Loét dạ dày cấp tính lành tính, loét tá tràng cấp tính.
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hoá (Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết);.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

DƯỢC LỰC HỌC:

Famotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin ở thụ thể H2 ở tế bào vách, làm giảm tiết và giảm nồng độ acid dạ dày cả ngày và đêm, và cả khi bị kích thích do thức ăn, histamin hoặc pentagastrin. Hoạt tính đối kháng histamin ở thụ thể H2 của Famotidin phục hồi chậm do thuốc tách chậm khỏi thụ thể. Sau khi uống tác dụng chống tiết bắt đầu trong vòng 1 giờ, tác dụng tối đa trong vòng 1 - 3 giờ. Với liều 20 - 40 mg, thời gian ức chế tiết là 10 - 12 giờ.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Sau khi uống, Famotidin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hoá và sinh khả dụng khoảng 40 - 45%. Famotidin chuyển hoá ít ở pha đầu, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt trong 1 - 3 giờ, 15 - 20% Famotidin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ 2,5 - 3,5 giờ, thải trừ qua thận 65 - 70% và qua đường chuyển hoá 30 - 35%.

Thông tin từ hoạt chất: Famotidine

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Famotidine

Famotidine làm giảm tiết dịch vị do bị kích thích và dịch vị cơ bản bằng cách đối kháng với histamin tại thụ thể H2 ở các tế bào vách trong niêm mạc dạ dày.

Dược động học Famotidine

- Hấp thu: Dùng thức ăn hay các thuốc kháng acid đồng thời không có ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Khi uống, tác dụng phát triển sau 1 giờ và kéo dài 10-12 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch tác dụng tối đa phát triển trong vòng 30 phút. Sinh khả dụng của famotidin là 40-50%. - Phân bố: Thuốc gắn với protein huyết tương ở mức trung bình 50%, thuốc qua được dịch não tuỷ, nhau thai và sữa mẹ. - Chuyển hoá: Famotidine chuyển hoá qua gan khoảng 30%. - Thải trừ: thuốc thải trừ qua thận trên 60% dưới dạng không đổi, thời gian bán thải là 2,3-3,5 giờ; nhưng nếu độ thanh thải creatinin là 10ml/phút, thì thời gian bán thải có thể kéo dài tới 20 giờ; 30-35% liều uống và 65-70% liều tiêm tĩnh mạch được thải trừ qua thận dưới dạng không chuyển hóa.

Tác dụng Famotidine

Famotidine có công thức tương tự histamin nên các thuốc kháng H2-histamin tranh chấp với histamin tại receptor H2 ở tế bào thành dạ dày, làm ngăn cản tiết dịch vị bởi các nguyên nhân gây tăng tiết histamin ở dạ dày. Thuốc làm giảm tiết cả số lượng và nồng độ HCl của dịch vị. Famotidin làm giảm bài tiết acid dịch vị mà acid này được kích thích tăng tiết bởi histamin, gastrin, thuốc cường phó giao cảm và kích thích dây thần kinh X. Khả năng làm giảm tiết acid dịch vị của famotidin khoảng 94%. Sự bài tiết các dịch tiêu hoá khác và chức năng của dạ dày ít bị ảnh hưởng.

Chỉ định Famotidine

Loét dạ dàyloét tá tràng, trào ngược dạ dày-thực quản và các tình trạng tăng tiết khác (ví dụ hội chứng Zollinger-Ellison);. 
Dự phòng tái phát loét, dự phòng hít acid trong gây mê (hội chứng Mendelson).

Liều dùng Famotidine

*Viên nén: Loét dạ dày và tá tràng: 40mg một lần/ngày lúc đi ngủ, hoặc 20mg mỗi lần, uống 2 lần/ngày (vào buổi sáng và buổi tối). Thời gian điều trị là 4-8 tuần. Dự phòng tái phát: Uống 20mg một lần/ngày, lúc đi ngủ tối. Trào ngược dạ dày-thực quản: Mỗi lần uống 20mg, 2lần/ngày (vào buổi sáng và buổi tối) trong 6 tuần, nếu có thêm viêm thực quản uống 20-40mg mỗi lần, dùng 2lần/ngày và kéo dài trong 12 tuần. Hội chứng Zollinger- Ellison: Liều lượng tùy theo từng cá thể, thông thường liều khởi đầu là cứ mỗi 6 giờ thì uống một lần 20mg. Dùng liên tục theo đòi hỏi lâm sàng. Trong gây mê để dự phòng chứng hít acid: Uống 40mg vào buổi tối trước ngày phẫu thuật hay vào buổi sáng của ngày phẫu thuật. *Thuốc tiêm: Chỉ dùng trong các trường hợp trầm trọng, hoặc khi người bệnh không thể uống. Liều thông thường là mỗi lần 20mg, tiêm tĩnh mạch 2lần/ngày (mỗi 12 giờ tiêm một lần). Hội chứng Zollinger- Ellison: Liều khởi đầu là 20mg tiêm tĩnh mạch, mỗi 6 giờ tiêm một lần, sau đó liều lượng tùy thuộc vào lượng acid tiết ra và tình trạng lâm sàng của người bệnh. Trong gây mê dự phòng chứng hít acid: Tiêm tĩnh mạch 20mg vào buổi sáng trong ngày phẫu thuật hay tối thiểu là 2 giờ trước khi phẫu thuật. Liều tiêm tĩnh mạch đơn không thể cao hơn 20mg. Trong trường hợp tiêm tĩnh mạch, nên pha thuốc trong 5-10ml dung dịch nước muối sinh lý (ống dung môi), sau đó tiêm chậm (tối thiểu là trong 2 phút). Nếu truyền dịch, nên pha thuốc trong 100ml dung dịch glucose 5% và truyền trong 15-30 phút. Chỉ pha dung dịch ngay trước khi dùng. Chỉ dùng dung dịch không màu và trong. Dung dịch đã pha sẽ bền trong ít nhất 24 giờ ở nhiệt độ 25 độ C. Trong suy thận: Nếu độ thanh thải creatinine < 30ml/phút (creatinine huyết tương > 3mg/100ml), thì liều hàng ngày nên giảm xuống 20mg hoặc kéo dài khoảng thời gian giữa các liều lên 36-48 giờ với cả viên nén và thuốc tiêm.

Chống chỉ định Famotidine

Quá mẫn cảm với hoạt chất, mang thai, thời kỳ cho con bú. Chống chỉ định với trẻ em vì thiếu các kinh nghiệm cho lứa tuổi này.

Tương tác Famotidine

Famotidine không ảnh hưởng đến hệ enzyme cytochrome P-450, do đó thuốc không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ này. Do famotidine làm tăng pH dạ dày, nên sự hấp thu ketoconazole có thể giảm nếu dùng đồng thời.

Tác dụng phụ Famotidine

Hiếm gặp thân nhiệt cao, nhức đầu, mệt mỏi, tiêu chảy hoặc táo bón, dị ứng, loạn nhịp tim, vàng da ứ mật, tăng transaminase huyết tương, biếng ăn, nôn, buồn nôn, khô miệng. Rất hiếm khi mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, đau cơ, đau khớp, rối loạn tâm thần nhất thời, co thắt phế quản, rụng tóc, trứng cá, ngứa, da khô, ù tai, thay đổi vị giác. Có thể kích ứng thoáng qua tại chỗ tiêm.

Thận trọng lúc dùng Famotidine

Trước khi khởi đầu dùng famotidine, phải loại trừ u ác tính. Ở người bệnh tổn thương gan, nên giảm liều.

Bảo quản Famotidine

Viên nén bao phim: Bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C, tránh ánh sáng. Thuốc tiêm: Bảo quản ở nhiệt độ 15-25 độ C, tránh ánh sáng.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook