Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Mosipa 40mg

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VNB-4121-05
Dạng bào chế
Viên nén
Lượt xem
1,821
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên nén

Thông tin chi tiết về Mosipa 40mg

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
40mg

Chỉ định

Co thắt dạ dày-ruột. Hội chứng ruột kích thích.
Cơn đau quặn mật, co thắt đường mật: sỏi túi mật, viêm túi mật, viêm đường mật.
Cơn đau quặn thận và co thắt đường niệu-sinh dục: sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang.
Co thắt tử cung: đau bụng kinh, doạ sẩy thai, co cứng tử cung.
Co thắt dạ dày-ruột do loét, táo bón co thắt.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kì thành phần của thuốc. Trẻ em dưới 12 tuổi. Suy gan nặng, suy thận nặng, blốc nhĩ thất độ II - III, suy tim nặng.

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng:

Có thể dùng lúc đói hoặc no. 

Liều dùng:

Người lớn : 3-6 viên/ngày, mỗi lần 1-2 viên.

Trẻ trên 6 tuổi : 2-5 viên/ngày, mỗi lần 1 viên.
Từ 1-6 tuổi : 2-3 viên/ngày, mỗi lần 1/2-1 viên.

Tác dụng phụ

Hiếm gặp: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, hồi hộp, mất ngủ, táo bón, hạ huyết áp. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Khi dùng chung với levodopa, thuốc làm giảm tác dụng chống Parkinson và tăng run, co cứng cơ.

Công dụng Mosipa 40mg

Co thắt dạ dày-ruột. Hội chứng ruột kích thích.
Cơn đau quặn mật, co thắt đường mật: sỏi túi mật, viêm túi mật, viêm đường mật.
Cơn đau quặn thận và co thắt đường niệu-sinh dục: sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang.
Co thắt tử cung: đau bụng kinh, doạ sẩy thai, co cứng tử cung.
Co thắt dạ dày-ruột do loét, táo bón co thắt.

Thông tin từ hoạt chất: Drotaverine

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Drotaverine

Chống co thắt cơ trơn không thuộc nhóm kháng choline.

Dược động học Drotaverine

- Hấp thu: Hấp thu qua đường uống tương đương với đường tiêm. Hấp thu hoàn toàn sau 12 phút. Thời gian bắt đầu tác dụng sau khi tiêm là 2-4 phút, tối đa sau 30 phút. - Phân bố: Gắn kết rất ít với protein huyết tương. - Chuyển hoá: Chuyển hóa tại gan bằng hiện tượng glucurono kết hợp. - Thải trừ: thuốc chủ yếu thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán hủy: 16 giờ.

Chỉ định Drotaverine

- Co thắt dạ dày-ruột. Hội chứng ruột bị kích thích. - Cơn đau quặn mật và các co thắt đường mật: sạn đường mật và túi mật, viêm đường mật. - Cơn đau quặn thận và các co thắt đường niệu-sinh dục: sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang. - Các co thắt tử cung: đau bụng kinh, dọa sẩy thai, co cứng tử cung.

Liều dùng Drotaverine

Dạng viên: Người lớn: 3-6 viên/ngày, mỗi lần 1-2 viên. Trẻ trên 6 tuổi: 2-5 viên/ngày, mỗi lần 1 viên. Từ 1-6 tuổi: 2-3 viên/ngày, mỗi lần 1/2-1 viên. Dạng tiêm: Người lớn: 1-3 ống tiêm dưới da hoặc 1-2 ống tiêm bắp/ngày. Ðể kiểm soát cơn đau quặn cấp tính do sỏi: 1-2 ống tiêm tĩnh mạch chậm.

Tương tác Drotaverine

Giảm tác dụng chống parkinson của Drotaverine hydrochloride

Tác dụng phụ Drotaverine

Hiếm gặp, có thể thấy buồn nôn, chóng mặt, đau đầu và đánh trống ngực. Huyết áp có thể tụt nếu tiêm tĩnh mạch nhanh.

Thận trọng lúc dùng Drotaverine

LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Các nghiên cứu trên vật thí nghiệm không thấy thuốc gây quái thai. Tuy vậy, cũng như đa số các thuốc khác, để thận trọng, nên tránh dùng thuốc kéo dài trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook