Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Idilax Extra

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-3646-07
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Lượt xem
2,001
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên, chai 100 viên

Thông tin chi tiết về Idilax Extra

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
500mg

Chỉ định

Acid mefenamic làm giảm các chứng đau của cơ thể và các chứng đau do thần kinh từ nhẹ đến trung bình, nhức đầu, đau nửa đầu, đau do chấn thương, đau sau sinh, đau sau phẫu thuật, đau răng, đau và sốt theo sau các chứng viêm, đau bụng kinh, chứng rong kinh kèm với đau do co thắt hay đau hạ vị.

Chống chỉ định

Chống chỉ định với những bệnh nhân bị suy chức năng gan và thận.

Liều lượng - Cách dùng

- Liều thông thường: mỗi lần uống 250 mg - 500 mg x 3 lần/ngày. - Nên uống trong bữa ăn hoặc uống theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. - Ðợt trị liệu không nên kéo dài quá 7 ngày.

Tác dụng phụ

Cũng như những thuốc kháng viêm không steroid khác, những tác dụng phụ như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng và khó tiêu; nổi ban, ngứa, nhức đầu, chóng mặt, trầm cảm và giảm bạch cầu tạm thời có thể xảy ra. Nó cũng có thể làm bệnh suyễn trầm trọng hơn. Với liều cao, thuốc có thể dẫn đến co giật, do đó nên tránh dùng trong trường hợp động kinh.

Tương tác thuốc

Acid mefenamic gia tăng đáp ứng đối với các chất chống đông dạng uống bằng cách thay chỗ của warfarin ở vị trí gắn với protein. Các bệnh nhân uống thuốc này đôi khi cho kết quả dương tính khi thử nghiệm bilirubin trong nước tiểu có thể do ảnh hưởng chất chuyển hóa của thuốc lên tiến trình xét nghiệm.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.

Công dụng Idilax Extra

Acid mefenamic làm giảm các chứng đau của cơ thể và các chứng đau do thần kinh từ nhẹ đến trung bình, nhức đầu, đau nửa đầu, đau do chấn thương, đau sau sinh, đau sau phẫu thuật, đau răng, đau và sốt theo sau các chứng viêm, đau bụng kinh, chứng rong kinh kèm với đau do co thắt hay đau hạ vị.

Thông tin từ hoạt chất: Acid mefenamic

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Acid mefenamic

Acid mefenamic là dẫn xuất của acid anthranilique, là một thuốc kháng viêm không steroid có liên quan về cấu trúc và dược lý với meclofenamat natri.

Tác dụng Acid mefenamic

Acid mefenamic có hoạt tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Acid mefenamic ức chế tổng hợp prostaglandin trong mô bằng cách ức chế cyclooxygenase, một men xúc tác sự hình thành tiền chất prostaglandin (các peroxyde nội sinh) từ acid arachidonnic. Không giống hầu hết các kháng viêm không steroid khác, các fenamat trong đó có acid mefenamic cho thấy có sự tương tranh với prostaglandin tại vị trí gắn của các thụ thể prostaglandin vừa mới hình thành. Tác động kháng viêm của acid mefenamic là do ngăn chặn sự tổng hợp prostaglandin và phóng thích chất này trong suốt quá trình viêm. Tác động giảm đau của acid mefenamic có thể do cả hai cơ chế trung ương và ngoại biên. Prostaglandin tỏ ra làm nhạy cảm các thụ thể đau đáp ứng với các kích thích cơ học và các chất trung gian hoá học khác như bradykinin, histamin. Tác dụng giảm đau của acid mefenamic là nhờ tác động ngăn chặn các tác động của prostaglandin cũng như ngăn chặn các tác động của prostaglandin đã hình thành trước đó. Ngoài ra, tác động chống viêm của acid mefenamic có thể cũng tham gia vào tác động giảm đau của nó. Acid mefenamic làm giảm nhiệt độ của cơ thể bệnh nhân đang lên cơn sốt. Tác động giảm nhiệt có thể do việc ngăn chặn sự tổng hợp prostaglandin ở hệ thần kinh trung ương.

Chỉ định Acid mefenamic

Acid mefenamic được chỉ định để làm giảm các chứng đau về thân thể và đau do thần kinh từ nhẹ đến trung bình, nhức đầu, đau nửa đầu, đau do chấn thương, đau sau khi sinh, đau hậu phẫu, đau răng, đau và sốt theo sau viêm các loại, đau bụng kinh, chứng rong kinh có kèm theo đau do co thắt hay đau hạ vị.

Liều dùng Acid mefenamic

Mỗi lần uống 1 viên 500 mg x 3 lần/ngày hay theo sự chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định Acid mefenamic

Không dùng cho bệnh nhân suy thận, suy gan.

Tương tác Acid mefenamic

Acid mefenamic gia tăng sự đáp ứng đối với các chất chống đông dạng uống, bằng cách gây dịch chuyển warrfarin ra khỏi vị trí gắn protein của nó. Các bệnh nhân uống thuốc này đôi khi có bilirubin trong nước tiểu, có thể là do sự can thiệp của các chất chuyển hoá của thuốc lên tiến trình xét nghiệm.

Tác dụng phụ Acid mefenamic

Các tác dụng không mong muốn thường gặp là: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng và khó tiêu, nổi ban, ngứa, nhức đầu, chóng mặt, trầm cảm và giảm bạch cầu tạm thời có thể xảy ra đối với các bệnh nhân uống acid mefenamic. Thuốc cũng có thể làm bệnh hen suyễn trầm trọng hơn. Với liều cao thuốc có thể dẫn đến co giật cơn lớn, do đó nên tránh dùng trong trường hợp động kinh.

Thận trọng lúc dùng Acid mefenamic

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân loét dạ dày.

Bảo quản Acid mefenamic

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook