Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Dobutamine injection USP 250mg/20ml

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-2175-05
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền-250mg Dobutamine/20ml
Lượt xem
6,471
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 10 ống x 20ml

Thông tin chi tiết về Dobutamine injection USP 250mg/20ml

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-

Chỉ định

Thiểu năng cơ tim đang tiến triển: nhồi máu cơ tim, sau phẫu thuật mở tim, nghẽn động mạch phổi trầm trọng hoặc sốc do ngộ độc.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc, Bệnh phì đại cơ tim làm hẹp đường lưu thông tâm thất trái, Phụ nữ có thai.

Liều lượng - Cách dùng

- Pha 1 lọ với 20 mL dd G5%, pha tiếp trong 250 - 500 mL dd G5% hay NaCl 0,9%, truyền IV chậm: + Người lớn 2,5 đến 10 mcg/kg/phút. + Trẻ em: 2,5 - 5 mcg/kg/phút. - Liều dùng & tốc độ theo HA, mạch, HA tĩnh mạch trung tâm & bài niệu giờ.

Tác dụng phụ

- Tăng HA & nhịp tim. - Ðôi khi: bồn chồn, nôn, đau & váng đầu, đánh trống ngực.

Tương tác thuốc

- Không dùng với albuterol, cimetidin, furazolidon, IMAO. Insulin. - Không pha thuốc trong dd kiềm, dd có Na pyrosulphite.

Công dụng Dobutamine injection USP 250mg/20ml

Thiểu năng cơ tim đang tiến triển: nhồi máu cơ tim, sau phẫu thuật mở tim, nghẽn động mạch phổi trầm trọng hoặc sốc do ngộ độc.

Thông tin từ hoạt chất: Dobutamine

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Dobutamine

Dobutamine là thuốc chủ vận beta1-adrenergic, thuốc kích thích tim.

Dược động học Dobutamine

- Hấp thu: Tiêm truyền tĩnh mạch, tác dụng xuất hiện nhanh, sau 1-10 phút. Đỉnh tác đụng đạt được trong khoảng 10-20 phút. - Chuyển hoá: Dobutamin được chuyển hoá trong gan và các mô thành những chất chuyển hoá không có hoạt tính, trong đó chủ yếu là những chất liên hợp của dobutamin và 3-O-methyldobutamin. - Thải trừ: Những chất chuyển hoá được thải trừ trong nước tiểu.

Tác dụng Dobutamine

Dobutamin là một catecholamin tỏng hợp, một thuốc tăng co cơ tim được chọn để hỗ trợ tuần hoàn ngắn hạn trong suy tim giai đoạn cuối. Dobutamin ít gây nhịp tim nhanh và loạn nhịp hơn catecholamin nội sinh hoặc isoproterenol. Thuốc làm giảm tiền gánh, thuốc còn làm giảm hậu gánh nhiều hơn nữa. Đồng phân (-) của dobutamin là chất chủ vận mạnh của thụ thể alfa1, và có thể gây tăng huyết áp rõ rệt. Đồng phân (+) là một chất chủ vận beta1 và beta2 mạnh. Hoạt tính tổng hợp của 2 đồng phân cho một tác dụng tăng co cơ mạnh, nhưng làm tăng nhẹ hoặc vừa tần số tim. Đồng phân (+) là chất chủ vận beta-adrenergic mạnh hơn khaỏng 10 lần so với đồng phân (-). Cả hai đồng phân là những chất chủ vận hoàn toàn. Các tác dụng tim mạch cuả dobutamin racemic là kết hợp của những túnh chất dược lý khác biệt của những đồng phân lập thể (-) và (+). Dobutamin tác dụng trên tim, làm co cơ tim trội hơn tác dụng điều nhịp, nếu so sánh với isoproterenol. Tính chất chọn lọc hữu ích này một phần do sức cản ngoại biên tương đối không thay đổi. Các thụ thể alfa1 ở tim cũng góp phần vào tác dụng co cơ tim. Với những liều tăng co cơ tim tương đương, dobutamin làm tăng tính tự động của nút xoang ở mức độ yếu hơn isoproterenol. Tuy nhiên, tác dụng tăng dẫn truyền nhĩ thất và dẫn truyền trong thất giống nhau đối với hai thuốc.

Chỉ định Dobutamine

Dùng đơn độc hay phối hợp trong giảm cung lượng tim. Suy tuần hoàn do tim (bệnh tim, sau phẫu thuật tim);. Suy tuần hoàn không phải do tim. Dùng làm thử nghiệm rong các thủ thuật chẩn đoán thiếu máu cơ tim.

Liều dùng Dobutamine

Tiêm truyền tĩnh mạch: - Trẻ em: 2,5-15 mcg/kg/phút. chỉnh liều cho tới khi đạt tác dụng ong muốn. - Người lớn: 2,5-15 mcg/kg/phút, chỉnh liều cho tới khi đạt tác dụng mong muốn.

Chống chỉ định Dobutamine

Dị ứng, cản trở sự đổ đầy thất và/hoặc sự tống máu ra ngoại biên (tràn dịch màng ngoài tim, hẹp eo động mạch chủ, hẹp đường ra của động mạch chủ). Loạn nhịp tim. Hen phế quản. Dị ứng với sulfate. Có thai & cho con bú.

Tương tác Dobutamine

Giảm tác dụng: những thuốc phong bế beta-adrenergic dùng đồng thời làm giảm tác dụng của dobutamin, dẫn đến làm tăng sức cản ngoại biên. Tăng độc tính: những thuốc gây mê (halothan hoặc cyclopropan) dùng đồng thời với những liều thông thường của dobutamin có thể gây loạn nhịp thất nặng. Dobutamin tương kỵ với heparin, cefazolin, penicillin, tương kỵ trong dung dịch kiềm (natri bicarbonat). Dobutamin tương hợp cới dopamin, epinephrin, isoproterenol, lidocain./

Tác dụng phụ Dobutamine

Tăng huyết áp nhẹ hay tăng tần số tim. Buồn nôn, nhức đầu, đau ngực, khó thở. Hiếm khi: hạ huyết áp, ngứa phát ban, sốt tăng bạch cầu, co thắt phế quản. Hen cấp, mất ý thức & sốc có thể xảy ra ở bệnh nhân hen suyễn.

Thận trọng lúc dùng Dobutamine

Phải bù đủ thể tích tuần hoàn trước khhi dùng dobutamin. Ngấm thuốc ra ngoài có thể gây viêm tại chỗ, sự thoát ra ngoài mạch do tiêm chệch có thể gây hoại tử da. Dùng hết sức thận trọng sau nhồi máu cơ tim.

Bảo quản Dobutamine

Thuốc độc bảng A. bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 25 độ C.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Thuốc liên quan

10 sản phẩm

Các sản phẩm liên quan đến Dobutamine injection USP 250mg/20ml

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook