Thông tin thuốc Zetavian
Thuốc Zetavian có thành phần : Mỗi gói 1g chứa: Betamethason 0,125mg; Dexclorpheniramin maleat 1mg
Chỉ định của thuốc Zetavian
- Viêm tai mũi họng, viêm khí phế quản.
- Viêm mũi dị ứng do các dị nguyên như phấn hoa hay bụi, hen phế quản nặng, viêm mũi dị ứng quanh năm, phản ứng thuốc và bệnh huyết thanh.
- Các chứng viêm mắt bao gồm viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm thể mi không hạt, viêm mống mắt và viêm màng mạch.
- Các trường hợp dị ứng da: chàm (viêm da dị ứng), mề đay (ngoài trừ các triệu chứng mãn tính), viêm da cấp trầm trọng
(adv)
Liều dùng / Cách dùng của thuốc Zetavian
Uống thuốc sau ăn.
Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất kiểm soát được triệu chứng.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2-4 gói/lần x 3-4 lần/ngày, tối đa 16 gói/ngày.
Trẻ em 6-12 tuổi: 1 gói x 3-4 lần/ngày, tối đa 8 gói/ngày.
Trẻ em 2-6 tuổi: 1/2 - 1 gói x 3-4 lần/ngày, tối đa 4 gói/ngày.
- Liều lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cần dựa vào độ nghiêm trọng của bệnh và vào đáp ứng của bệnh nhân hơn là chỉ bám hoàn toàn vào liều lượng theo chỉ định của tuổi tác, thể trọng hoặc vào diện tích cơ thể.
- Các triệu chứng tiêu hóa có thể giảm nhẹ, nếu uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa.
- Liều lượng cần dựa vào sự đáp ứng và sự dung nạp của từng cá thể bệnh nhân. Nếu sau khi đạt đáp ứng mong muốn, cần giảm liều lượng theo từng nấc nhỏ cho tới khi đạt mức thấp nhất mà có thể duy trì được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt.
- Khi điều trị kéo dài, cần ngừng betamethason dần dần từng bước một.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Betamethason
Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.
Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Dexclorpheniramin maleat
Dấu hiệu quá liều của dexclorpheniramin maleat: Trầm cảm và kích thích thần kinh trung ương (đặc biệt ở trẻ em), tử vong, chóng mặt, ù tai, mất điều hòa, nhìn mờ, hạ huyết áp.
Điều trị: Điều trị triệu chứng ở bệnh viện
Chống chỉ định của thuốc Zetavian
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng.
Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.
Loét dạ dày, tá tràng.
Tăng nhãn áp góc hẹp.
Phì đại tuyến tiền liệt hay tắc cổ bàng quang.
Betamethason: Người bị bệnh tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân, loét miệng nối và ở người bệnh quá mẫn với betamethason hoặc các corticosteroid khác.
Dexclorpheniramin maleat: Người có nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt
Tác dụng phụ của thuốc Zetavian
Betamethason
Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan đến cả liều và thời gian điều trị.
Thường gặp, ADR >1/100
Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước
Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
Mắt: Glocom, đục thể thủy tinh.
Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Da: Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính
Khác: Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.
Dexclorpheniramin maleat
Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất của dexclorpheniramin maleat là buồn ngủ, nhức đầu, khô miệng, khô mũi họng, hoa mắt, yếu mệt, rối loạn tiêu hóa như chán ăn, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy.