Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
C
cauhoi Đã trả lời
06/03/2020 07:59
31,349 lượt xem
Tiêu hóa

Troyplatt là thuốc gì? Chỉ định,liều dùng,tác dụng phụ của thuốc

Thông tin công dụng, chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ của thuốc Troyplatt

Câu trả lời từ chuyên gia

Chuyên gia • 06/03/2020 07:59

Thông tin thuốc Troyplatt

Thuốc Troyplatt có thành phần : Clopidogrel Bisulfate

Chỉ định của thuốc Troyplatt


- Dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên. 
- Kiểm soát và dự phòng thứ phát ở bệnh nhân sơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, mới bị nhồi máu cơ tim hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã xác định.

(adv)

Liều dùng / Cách dùng của thuốc Troyplatt


Clopidogrel có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Bệnh nhân có tiền sử  xơ vữa động mạch:  liều dùng là 1 viên (75mg) mỗi ngày.

Liều dự phòng để ngăn ngừa rối loạn huyết khối tắc mạch như nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên và đột quỵ là: 1 viên (75mg)/ ngày.

Hội chứng mạch vành cấp tính (chứng đau thắt ngực không ổn định/ nhồi máu cơ tim không có sóng Q): Liều khởi đầu là 300mg , dùng 1 lần duy nhất, và liều duy trì là 75mg  mỗi ngày.

Không cần điều chỉnh liều ở người già hay bệnh nhân suy thận.

QUÁ LIỀU:

Quá liều Clopidogrel dẫn đến kéo dài thời gian chảy máu và sau đó biến chứng của chảy máu. Những triệu chứng độc tính cấp là nôn, mệt, khó thở và xuất huyết tiêu hóa

Chống chỉ định của thuốc Troyplatt


Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân có bệnh lý về xuất huyết như loét đường tiêu hóa hay xuất huyết nội sọ. Suy gan nặng

Tác dụng phụ của thuốc Troyplatt


Clopidogrel nói chung dễ dung nạp. Tuy nhiên cũng có xuất hiện một vài tác dụng phụ khi sử dụng. Phổ biến: Rối loạn đường tiêu hóa (tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu và buồn nôn) và dị ứng da (ban đỏ, ngứa). Ít phổ biến: Tức ngực, chảy máu cam. Hiếm: Xuất huyết đường tiêu hóa, loét dạ dày, chứng giảm bạch cầu trung tính hoặc chứng mất bạch cầu không hạt nghiêm trọng, chứng giảm tiểu cầu, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, bệnh thiếu máu bất sản, bệnh thận như hội chứng viêm thận, mất vị giác, viêm khớp cấp. Tác dụng phụ khác: giảm tiểu cầu, xuất huyết nội sọ, xuất huyết ở mắt.
Gọi Zalo Facebook