Dozhaimer's 10-ODT
Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế:Viên nén phân tán trong miệng
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần:
Donepezil hydrochlorid 10mg
SĐK:893110002423
Nhà sản xuất: | Công ty liên doanh dược phẩm ELOGE FRANCE Việt Nam - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần thiết bị y tế Cryopharm | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Ðiều trị triệu chứng suy giảm trí nhớ trong bệnh Alzheimer.
Liều lượng - Cách dùng
Người lớn: 5 mg ngày 1 lần trước khi đi ngủ. Liều có thể tăng lên 10 mg/ngày sau 1 tháng đánh giá hiệu quả lâm sàng.
Tương tác thuốc:
- Thuốc gây mê, thuốc có tác động kháng cholinergic, succinylcholine. - Thuốc phong toả thần kinh cơ khác hoặc các thuốc chủ vận: cholinergic.
Tác dụng phụ:
Tiêu chảy, đau cơ, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, mất ngủ, choáng váng, rối loạn tâm thần.
Chú ý đề phòng:
Hội chứng suy nút xoang, bệnh lý dẫn truyền trên thất, tiền sử loét đường tiêu hóa hoặc đang dùng NSAID, tiền sử hen hoặc bệnh lý phổi tắc nghẽn. Có thai & cho con bú.
Thông tin thành phần Donepezil
Donepezil hydrochloride là chất ức chế acetyl-cholinesterase đặc trưng và thuận nghịch của cholinesterase. chiếm ưu thế trong não.
-Hấp thu: Thuốc đạt nồng độ cực đại trong huyết tương khoảng 3-4 giờ sau khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của Doneperil.
- Phân bố: Khoảng 95% Doneperil gắn với protein huyết tương. Sự phân bố Doneperil ở các mô khác nhau chưa được nghiên cứu rõ ràng.
- Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được đào thải nguyên dạng trong nước tiểu và được chuyển hoá bởi hệ thống P450 cytocrom thành các sản phẩm chuyển hoá kép, không phải tất cả các chất chuyển hoá này đều được xác định.
- Phân bố: Khoảng 95% Doneperil gắn với protein huyết tương. Sự phân bố Doneperil ở các mô khác nhau chưa được nghiên cứu rõ ràng.
- Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được đào thải nguyên dạng trong nước tiểu và được chuyển hoá bởi hệ thống P450 cytocrom thành các sản phẩm chuyển hoá kép, không phải tất cả các chất chuyển hoá này đều được xác định.
Thuốc là chất ức chế enzyme này có hiệu nghiệm gấp 1.000 lần hơn buturylcholinesterase, enzym hiện diện chủ yếu bên ngoài hệ thần kinh trung ương. Thuốc ở tế bào hồng cầu tương đương với các tác động của nó ở vỏ não.
Điều trị các triệu chứng giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.
Người lớn: việc điều trị bắt đầu ở liều 5 mg/ngày. Liều tối đa hàng ngày là 10 mg.
Quá mẫn với Doneperil, các dẫn xuất piperidin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Hầu hết các tác dụng phụ thường không nghiêm trọng và chỉ thoáng qua tự nhiên.
Tác dụng không mong muốn thường gặp là: tiêu chảy và các cơn co rút cơ.
Các tác dụng không mong muốn khác là buồn nôn, ói mửa, mất ngủ và chóng mặt.
Tác dụng không mong muốn thường gặp là: tiêu chảy và các cơn co rút cơ.
Các tác dụng không mong muốn khác là buồn nôn, ói mửa, mất ngủ và chóng mặt.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ