Danazol 100
SĐK:893110147423
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Edit by thuocbietduoc.
ngày cập nhật: 1/9/2023
|
Nhà sản xuất:
|
Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm - Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm
|
Estore>
|
|
Nhà đăng ký:
|
Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
|
Estore>
|
|
Nhà phân phối:
|
|
Estore>
|
Danazol là loại thuốc dùng để điều trị bệnh lạc nội mạc tử cung. Bệnh xơ nang vú (làm vú sưng, căng cứng, và nặng hơn trước khi có kinh), chứng đa kinh.
Danazol làm giảm phóng thích nội tiết tố Gonadotropin (của tuyến yên kích thích hoạt động của buồng trứng), từ đó làm giảm estrogen của buồng trứng. Sự thay đổi nồng độ nội tiết tố này ngăn không cho trứng rụng hoặc làm biến mất hoàn toàn chu kỳ kinh nguyệt.
Danazol được cho trong vài tháng nên các rối loạn có thể tái phát sau khi chấm dứt điều trị.
Lạc nội mạc tử cung, nữ hóa tuyến vú. Bệnh vú lành tính, dậy thì sớm nguyên phát do thể tạng. Ða kinh. Phù thần kinh mạch máu do di truyền.
Có thai & cho con bú.
Ðộng kinh, đau nửa đầu, rối loạn chức năng tim hay thận.
Thuốc kháng đông.
Mụn, phù, rậm lông nhẹ ở phụ nữ, giảm kích thước vú, giọng nói trầm, da nhờn hay tóc nhờn, tăng cân & hiếm gặp phì đại âm vật. Biểu hiện thiểu năng oestrogen. Nổi mẩn da, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, đau lưng, rụng tóc.
Lạc nội mạc tử cung, nữ hóa tuyến vú: 200-800mg/ngày. Tối đa 9 tháng.
Bệnh vú lành tính, dậy thì sớm nguyên phát do thể tạng: 100-400mg/ngày x 3-6 tháng.
Ða kinh: 200mg/ngày x 12 tuần.
Phù thần kinh mạch máu do di truyền: 400mg/ngày x 2 tháng, sau đó giảm liều còn 200mg/ngày.
Không có báo cáo ở người. Không xác định được liều LD50 ở súc vật, nhưng danazol đã gây chết sau khi uống 1 liều 5000 mg/ kg ở thỏ và chó, 16000 mg/ kg ở chuột và chuột nhắt.
Các biểu hiện lâm sàng: Dùng quá liều có thể cho thấy các tác dụng không mong muốn của thuốc như là buồn nôn, khó tiêu, ợ nóng và phù.
Kiểm soát: Biện pháp hỗ trợ tổng quát, dùng thuốc lợi tiểu nếu xảy ra phù.