CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VTYT HÀ NAM

Danh mục Thuocbietduoc.com.vn Sản phẩm Giới thiệu Liên hệ
Gửi thông tin thuốc

Sallet

Sallet - ảnh minh họa
SĐK:VD-34495-20
Dạng bào chế:Dung dịch uống
Đóng gói:Hộp 10 ống x 5ml; Hộp 1 lọ 100ml, 150ml
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam Estore>
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Quốc tế NS. Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Thành phần:

Mỗi 5ml chứa: Salbutamol (dưới dạng Salbutamol sulfat) 2mg

Chỉ định:

Co thắt phế quản do hen phế quản, viêm phế quản mãn & các bệnh phế quản - phổi mãn tính khác.

Tác dụng

Salbutamol là hoạt chất có tác dụng kích thích lên receptor beta -2- adrenergic một cách có chọn lọc nên atisalbu được sử dụng để làm giãn các cơ trơn như cơ trơn đường hô hấp, cơ trơn tử cung.

Cơ chế tác dụng: sabutamol gắn vào receptor beta 2 adrenergic tại màng tế bào chuyển hoá ATP thành AMP vòng hoạt hoá protein kinase. các protein được phosphoryl hoá dẫn đến gia tăng nồng độ calci nội bào dạng liên kết và giảm nồng độ calci nội bào dạng ion; mà calci nội bào dạng ion gây ức chế liên kết actin-myosin nên có tác dụng giãn cơ trơn. Ngoài ra sabultamol  kích thích lên receptor beta 2 adenergic còn tác động lên chuyển hoá các chất như tăng chuyển hoá lipid, tăng chuyển hoá glucid, giảm nồng độ kali trong máu. Salbutamol được sử dụng để cắt cơn hen suyễn, co thắt phế quản. Atisalbu dùng dưới dạng uống nên phù hợp với các đối tượng không sử dụng được bằng đường hít.

mua-hang-ngay.gif

Chống chỉ định:

Không sử dụng thuốc đối với các bệnh nhân quá mẫn với salbutamol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Không sử dụng với bệnh nhân có tiền sử loạn nhịp tim nhanh hay bệnh nhân trong trường hợp cơn co thắt phế quản cấp.

Không dùng cho bệnh nhân mắc bệnh cường tuyến giáp.

Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 1 tháng tuổi.

Không dùng cho phụ nữ mang thai ở 6 tháng đầu tiên.

Tương tác thuốc:

Atisalbu giảm tác dụng khi sử dụng cùng với thuốc IMAO và thuốc chống trầm cảm 3 vòng. -Atisalbu còn bị giảm tác dụng, thậm chí là mất tác dụng khi sử dụng cùng lúc với thuốc chẹn beta giao cảm do tác dụng đối kháng nhau. Vì vậy cần tránh không phối hợp các thuốc này với nhau.

Atisalbu có khả năng gây tăng đường huyết nên cần thận trọng bệnh nhân đái tháo đường.

Atisalbu có khả năng làm giảm kali huyết nên cần thận trọng khi kết hợp với các thuốc như thuốc lợi tiểu, dẫn xuất xanthin,…

Trước khi gây mê bằng halothan thì cần dừng việc dùng atisalbu.

Tác dụng phụ:

Atisalbu tác dụng chọn lọc lên hệ beta -2- adrenergic nhưng ko chọn lọc tuyệt đối nên khi bệnh nhân dùng quá liều sẽ gặp 1 số triệu chứng như lo lắng, run tay, nhức đầu căng thẳng, tim đập nhanh, đánh trống ngực,… các triệu chứng này xuất hiện do salbutamol kích thích thần kinh trung ương,giảm sự chọn lọc kích thích lên hệ beta -1- adrenergic gây tác dụng lên tim.

Hiếm gặp một số trường hợp bị kích ứng, đau ngực, khó tiểu, tăng huyết áp, phù nề, nổi mày đay…tuy nhiên hầu hết các tác dụng không mong muốn chỉ thoáng qua.

Chú ý đề phòng:

Bệnh nhân cần phải báo cáo với bác sĩ đầy đủ về tình trạng tiền sử về bệnh của bản thân.

Cần phải thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử về bệnh tim mạch, suy mạch vành, nhịp nhanh, tăng huyết áp. Đối với những bệnh nhân này cần theo dõi chặt chẽ để có thể xử lý kịp thời khi xảy ra tác dụng không mong muốn.

Cần thận trọng trong việc sử dụng cùng thuốc gây mê như gây mê halothan.

Đối với bệnh nhân bị đái tháo đường cần thận trọng do Atisalbu có thể gây tăng đường huyết.

Đối với bệnh nhân bị hen nặng hoặc không ổn định thì nên kết hợp atisalbu với các thuốc khác để có hiệu quả điều trị.

Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú thì cần thận trọng và phải luôn hỏi ý kiến của bác sĩ để cân nhắc giữa nguy cơ gặp phải và lợi ích mang lại vì hiện nay chưa có nghiên cứu nào xác định đầy đủ rủi ro khi dùng thuốc này đối với phụ nữ có thai và cho con bú.

Bệnh nhân cần đảm bảo sự tuân thủ điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Nếu cảm thấy điều trị không hiệu quả bệnh nhân cần quay lại gặp bác sĩ để được tư vấn, tuyệt đối ko được tự ý tăng liều khi chưa được sự đồng ý của bác sĩ.

Chú ý bảo quản thuốc ở nhiệt độ không được quá 30 độ C, tránh sáng sáng mặt trời.

Liều lượng - Cách dùng

Tuỳ vào dạng bào chế của thuốc mà có những cách dùng khác nhau. bệnh nhân cần đọc thật kỹ hướng dẫn sử dụng cũng như hỏi ý kiến bác sĩ về cách dùng. mỗi dạng bào chế có một cách dùng riêng, bệnh nhân tuyệt đối không được tự ý đổi cách dùng mà không hỏi ý kiến bác sĩ.

Atisalbu dạng dung dịch uống được sử dụng để uống trực tiếp sau bữa ăn trong quá trình điều trị hoặc dùng trước khi vận động 2 giờ  để đề phòng cơn hen do gắng sức gây ra. Dạng dung dịch uống này phù hợp với các bệnh nhân như trẻ em hoặc những bệnh nhân bị tình trạng khó hít, khó nuốt.

Bệnh nhân cần tuân thủ theo liệu trình điều trị mà bác sĩ đưa ra, thông thường liều dùng như sau:

Người lớn: uống 5ml-10ml / 1 lần, 3 – 4 lần/ 1 ngày.

Trẻ em từ 12 -18 tuổi: uống 5ml-10ml/1 lần, 3 – 4 lần/ 1 ngày.

Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: uống 5ml/1 lần, 3 – 4 lần/ 1 ngày.

Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: Uống 2,5-5ml/1 lần, 3 – 4 lần/ 1 ngày.

Với người cao tuổi rất nhạy cảm với thuốc kích thích receptor  bêta 2 adrenergic nên bắt đầu với liều 5ml/ 1 lần, 3 – 4 lần/ 1 ngày.

Để đề phòng cơn hen trong trường hợp gắng sức bệnh nhân cần uống thuốc trước khi vận động 2 giờ.

Trẻ em: 5ml

Người lớn: 10ml

Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Copyright © 2023  Thuocbietduoc.com.vn