Điều trị tăng huyết áp
DƯỢC LỰC HỌC:
Hyperium là dẫn xuất oxazoline có tính chất chống tăng huyết áp, tác động lên cả 2 cấu trúc tủy và vận mạch ngoại biên.
Hyperium có tính chất chọc lọc trên thụ thể "imidazoline" mạch hơn trên các thụ thể α2 -adrenergic não
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Hấp thu nhanh.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt từ 1.5 đến 2 sau khi uống 1 liều 1g Hyperium.
Sinh khả dụng tuyệt đối là 100%, không có chuyển hóa quan gan lần đầu.
Đào thải qua thận 65% nguyên vẹn qua nước tiểu.
Thời gian bán thải là 8 giờ
Quá mẫn với 1 trong các thành phần của thuốc
Trầm cảm nặng
Suy thận nặng
Phối hợp với Sultopride
Không nên dùng thuốc này phối hợp với : Rượu, các thuốc chẹn beta dùng trong suy tim ( bisoprolol, carvedilol, metoprolol)
Để tránh các tương tác có thể gặp khi dùng nhiều thuốc đặc biệt dùng cùng sultopride, rượu và các thuốc chẹn beta dùng trong suy tim (bisoprolol, carvedilol, metoprolol), cần báo cáo có hệ thống với bác sĩ nếu đang dùng các thuốc khác
Thường gặp: hồi hợp, mất ngủ, buồn ngủ, lo âu, trầm cảm, rối loạn tình dục, đau dạ dày, khôn miệng, tiêu chảy, táo bón, ngứa, phát ban, chuột rút, lạnh đầu chi, phù, mệt mỏi khi gắng sức.
Ngoại lệ:Tình trạng nóng bừng, buồn nôn, hạ huyết áp tư thế đứng có kèm theo chóng mặt đã từng đượ cảnh báo.
Nếu bệnh nhân bị suy thận nặng, hoặc gần đây phát hiện bị bệnh tim hãy báo ngay với bác sĩ.
Cảnh báo đặc biệt:
Không bao giờ được ngưng thuốc đột ngột, phải giảm liều dần dần.
Tránh uống rựu trong suốt thời gian điều trị.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNG MÁY MÓC:
Có khả năng bị buồn ngủ nếu dùng quá liều
MANG THAI VÀ CHO CON BÚ:
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú vì thuốc được bài tiết qua sữa mẹ
Dùng đường uống - chỉ dùng cho người lớn.
Liều khuyến cáo là mỗi ngày 1 viên, uống 1 lần vào buổi sáng trước khi ăn.
Nếu sau 1 tháng điều trị mà đáp ứng không thỏa đáng có thể tăng liều lên 2 viên mối ngày, chia làm 2 lần ( 1 viên buổi sáng và 1 viên buổi tối).