- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên & dưới, da & mô mềm, tiết niệu & sinh dục.
- Viêm tuỷ, nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn hỗn hợp sau phẫu thuật.
Dị ứng với penicillin & các beta-lactam khác. Tiền sử suy gan do dùng nhóm penicillin. Tăng bạch cầu đơn nhân.
Thuốc chống đông máu (ví dụ, heparin, warfarin) vì nguy cơ chảy máu có thể tăng lên;
Probenecid bởi vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của clavulanate + ticarcillin;
Kháng sinh nhóm tetracycline (ví dụ, doxycycline), vì các thuốc này có thể làm giảm tác dụng của clavulanate + ticarcillin;
Methotrexate vì nguy cơ tác dụng phụ của methotrexate có thể tăng lên do clavulanate + ticarcillin;
Kháng sinh nhóm aminoglycoside (như gentamicin), mycophenolate, hoặc thuốc tránh thai đường uống (ví dụ, thuốc tránh thai) vì hiệu quả của các thuốc này có thể giảm do clavulanate + ticarcillin.
Bệnh nhân suy gan. Suy thận nặng: chỉnh liều. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Người lớn
Liều dùng thông thường cho bệnh nhiễm khuẩn
Tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 4 giờ.
Thời gian: 3 hoặc 4 tuần, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Viêm nội mạc tử cung
Nhiễm trùng mức độ vừa: tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 6 giờ.
Nhiễm trùng mức độ nặng: tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg (tính theo ticarcillin) 4 giờ.
Thời gian: liệu pháp tiêm nên được tiếp tục trong ít nhất 24 giờ sau khi bệnh nhân hết sốt, hết đau đớn, và số lượng bạch cầu đã bình thường hóa. Điều trị bằng doxycycline trong 14 ngày được khuyến cáo nếu nhiễm Chlamydia ở bệnh nhân sau sinh muộn (nên ngừng việc cho con bú).
Trẻ em
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng ổ bụng
Trẻ sơ sinh:
0-4 tuần, cân nặng 1199 g trở xuống: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 12 giờ;
0-6 ngày, cân nặng lúc sinh 1200-2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 12 giờ;
0-6 ngày, cân nặng 2001 g trở lên: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ;
7 ngày đến 4 tuần, cân nặng lúc sinh 1200-2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ;
7 ngày đến 4 tuần, cân nặng 2001 g trở lên: tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ.
Ngoài ra, tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg/ngày (phần ticarcillin) chia mỗi 6-8 giờ đã được khuyến cáo cho trẻ sơ sinh đủ tháng.
2 tháng hoặc ít hơn: tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg/ngày (ticarcillin tính theo) chia mỗi 6-8 giờ
3 tháng tuổi trở lên:
Nếu trẻ nặng 59 kg trở xuống:
Nhiễm trùng nhẹ đến vừa: tiêm tĩnh mạch 25-50 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 6 giờ.
Nhiễm trùng nặng: tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 4 giờ; cách thay thế, tiêm tĩnh mạch từ 50 đến 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 6 giờ đã được khuyến cáo.
Nếu trẻ nặng 60 kg trở lên:
Nhiễm trùng nhẹ đến vừa: tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 6 giờ.
Nhiễm trùng nặng: tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 4 giờ.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng khớp
Trẻ sơ sinh:
0-4 tuần, cân nặng 1199 g trở xuống: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 12 giờ;
0-6 ngày, cân nặng lúc sinh 1200-2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 12 giờ;
0-6 ngày, cân nặng 2001 g trở lên: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ;
7 ngày đến 4 tuần, cân nặng lúc sinh 1200-2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ;
7 ngày đến 4 tuần, cân nặng 2001 g trở lên: tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ.
Ngoài ra, tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg/ngày ( ticarcillin) chia mỗi 6-8 giờ đã được khuyến cáo cho trẻ sơ sinh đủ tháng.
2 tháng hoặc ít hơn: tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg/ngày (ticarcillin) chia mỗi 6-8 giờ.
3 tháng tuổi trở lên:
Nếu trẻ nặng 59 kg trở xuống:
Nhiễm trùng từ nhẹ đến vừa: tiêm tĩnh mạch 25-50 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 6 giờ
Nhiễm trùng nặng: tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 4 giờ; cách khác, tiêm tĩnh mạch từ 50 đến 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 6 giờ đã được khuyến cáo.
Nếu trẻ nặng 60 kg trở lên:
Nhiễm trùng từ nhẹ đến vừa: tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 6 giờ.
Nhiễm trùng nặng: tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 4 giờ.