Được dùng như thuốc cầm máu để chuẩn bị phẫu thuật ngoại khoa và điều trị xuất huyết do mao mạch:
Xu hướng xuất huyết (ban xuất huyết, v.v.) do giảm sức cản của mao mạch và tăng tính thấm của mao mạch.
Xuất huyết da, niêm mạc và màng trong, xuất huyết đáy mắt, thận hư và đau bụng kinh.
Chảy máu bất thường trong và sau khi hoạt động do giảm sức cản của mao mạch
Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Quá mẫn: Khi có phản ứng quá mẫn xảy ra như phát ban chẳng hạn thì ngưng dùng thuốc.
Dạ dày-ruột: Chán ăn, khó chịu ở dạ dày... có thể xảy ra không thường xuyên.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng chonhững bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sản phẩm này.
Sử dụng ở người lớn tuổi: Do ở người lớn tuổi hay có giảm chức năng sinh lý, nên cần giảm liều và theo dõi chặt chẽ.
Ảnh hưởng đến những kết quả xét nghiệm : Test urobilirubin có thể trở nên dương tính do các chất chuyển hóa của Carbazochrom natri sulfonat.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi thật cần thiết.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo trong các tài liệu tham khảo.
Cách dùng:
Thuốc dùng bằng cách tiêm hoặc truyền tĩnh mạch.
Liều dùng:
Liều dùng phải tùy theo độ tuổi và mức độ nghiêm trọng của bệnh:
Liều thông thường cho người lớn là 25-100 mg mỗi ngày, tiêm hoặc truyền.
Xử trí khi quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.