Tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim (ở người bệnh đã có huyết động ổn định).
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử phù mạch. Sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định). Hẹp động mạch thận. Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng. Phụ nữ có thai, cho con bú.
Furosemid. Các chất cường giao cảm, NSAID. Cyclosporin.Tránh kết hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali.
- Chóng mặt, ngoại ban, ngứa, ho.
- Ít gặp: Hạ huyết áp nặng, thay đổi vị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị.
Suy thận. Thẩm tách máu. Người bệnh mất nước hoặc điều trị thuốc lợi tiểu mạnh. Protein niệu. Bệnh gan tiên phát & rối loạn chức năng gan.
Uống 1 giờ trước bữa ăn:
- Người lớn:
+ Tăng huyết áp khởi đầu 1/2 viên/lần x 2 lần/ngày, duy trì: 2 viên/ngày; không quá 6 viên/ngày.
+ Suy tim khởi đầu 1/4 viên/lần x 2 lần/ngày, duy trì: 1 - 3 viên/ngày.
- Trẻ em: khởi đầu 0,3 mg/kg/lần x 3 lần/ngày.
Thuốc độc bảng B