Ho có đờm, ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất gây kích ứng đường hô hấp.
Mẫn cảm với thành phần thuốc. Phụ nữ có thai, cho con bú.
Trẻ em < 4t. Đang sử dụng MAOI.
IMAO. Rượu/thuốc ức chế TKTW. Theophylin.
Xét nghiệm acid vanilylmandelic/nước tiểu: (+) giả.
Thận trọng sử dụng cùng lúc amiodaron, haloperidol, propafenon, quinidin, chất ức chế chọn lọc serotonin (SSRIs).
Ngủ gà. Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, đỏ bừng. Có thể gây khô miệng, viêm họng, nhức đầu, buồn nôn. Sỏi thận (ở bệnh nhân lạm dụng thuốc).
Bệnh nhân ho có quá nhiều đờm, ho kéo dài/mạn tính (người hút thuốc), hen, tràn khí, viêm phế quản mạn tính, khí thũng phổi, có nguy cơ hoặc đang suy hô hấp.
Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin, lái tàu xe/vận hành máy móc: Tránh sử dụng.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bệnh mạch vành, đau thắt ngực và đái đường, tăng huyết áp, tăng nhãn áp, bí tiểu do tắc nghẽn.
Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Uống trước hay sau bữa ăn;
Lắc trước khi dùng.
Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Uống 2 muỗng cà phê (10 ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 10 muỗng cà phê (50 ml)/ 24 giờ.
Trẻ em từ 4 đến 5 tuổi: Uống 1 muỗng cà phê (5 ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 5 muỗng cà phê (25 ml)/ 24 giờ.
Trẻ em dưới 4 tuổi: tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bệnh nhân suy gan, suy thận vừa-nặng, đang thẩm phân thận nhân tạo: Chỉnh liều.