Chàm da, viêm da dị ứng, viêm da dị ứng tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, hăm da, ngứa da, bệnh vẩy nến.
Bệnh rụng tóc, vết côn trùng cắn, bị bỏng da nhẹ, viêm da do bội nhiễm.
Nấm chân da, nấm da thân, nấm móng, nấm da đầu, lang ben, hắc lào.
Người mắc các bệnh về da trong trường hợp: giang mai, thủy đậu, lao, Herpes simplex và Herpes Zoster.
Các vết thương hở hoặc bị tổn thương trên diện rộng.
Bệnh nhân mắc Eczema tai ngoài và có triệu chứng thủng màng nhĩ.
Người có mụn trứng cá đỏ trên da.
Làm giảm hoạt tính của gentamicin: Ca, sulfafurazol, heparin, sulfacetamid, Mg, acetylcystein, cloramphenicol, actinomycin, doxorubicin, clindamycin.
giảm sắc hồng cầu; nóng; ban đỏ; rỉ dịch; ngứa. Bệnh vảy cá; nổi mày đay; dị ứng toàn thân. Khi dùng trên diện rộng, có băng ép: kích ứng da, khô da, viêm nang lông, rậm lông, mụn, giảm sắc tố, viêm da bội nhiễm, teo da, vạch da, hat kê.
Dị ứng chéo trong nhóm aminoglycosid. Tránh thoa lên vết thương, vùng da tổn thương, thoa diện rộng, băng ép. Trẻ em & trẻ nhũ nhi.
Thoa 1 lượng kem vừa đủ nhẹ nhàng lên vùng da bị bệnh 2 lần/ngày, sáng & tối. Nên thoa thuốc đều đặn.